ngượng nghịu | trt. (đ) Nh Ngượng-ngập. |
ngượng nghịu | - t. Tỏ ra không được tự nhiên trong các cử chỉ, cách đi đứng, nói năng, do còn chưa quen hoặc do cảm thấy ngượng. Cầm đũa ngượng nghịu. Vẻ ngượng nghịu như người có lỗi. Ngượng nghịu trong bộ quần áo mới. |
ngượng nghịu | tt. Có cử chỉ, dáng điệu thiếu tự nhiên, e dè, ngại ngùng: cầm đũa còn ngượng nghịu o dáng điệu ngượng nghịu. |
ngượng nghịu | tt, trgt 1. Không được tự nhiên: Sự vui cười mà không ngượng nghịu (ĐgThMai). 2. Không nói được rõ ràng, rành mạch: Mễ nói ngượng nghịu như người có tật (NgKhải). |
ngượng nghịu | tt. Không thuần, không dễ dàng, tự nhiên: Bộ tịch ngượng nghiệu. |
ngượng nghịu | Cũng nghĩa như “ngượng”. |
Trương thầm trách mình sao ngồi cạnh Thu lại ngượng nghịu nhút nhát một cách vô lý như thế. |
Em lấy rẻ mỗi tháng có năm hào công thôi... Câu nói đùa có ngụ ý không được tự nhiên làm cho Dũng ngượng nghịu , chàng gượng cười bắt tay ông giáo , cúi đầu chào Thảo và Loan , rồi cầm mũ , mở cửa đi ra ngoài mưa gió. |
Loan hơi thất vọng ; nàng muốn Dũng có vẻ ngượng nghịu đối với nàng và tỏ ra ý buồn rầu khi sắp phải xa nàng : vẻ ân cần vui vẻ của Dũng làm cho nàng biết rằng Dũng chỉ coi nàng như một người bạn mà thôi. |
Chị xin để làm gì ? Câu hỏi tự nhiên của Thảo làm Loan ngượng nghịu , nàng đáp : Em cũng chẳng biết để làm gì. |
ngượng nghịu , Dũng cúi mặt vờ ngắm nghía cái cốc thuỷ tinh để trên bàn. |
Ai nấy đều ngượng nghịu , yên lặng nhìn nhau. |
* Từ tham khảo:
- ngút
- ngưu
- ngưu bàng
- ngưu đầu mã diện
- ngưu đỉnh phanh kê
- ngưu giác quải thư