nghiệp duyên | dt. (Phật) Cái nghiệp và cái duyên, việc gây ra và việc phải hứng lấy: Nghiệp-duyên cân lại, nhắc đi còn nhiều (K.) |
nghiệp duyên | - Danh từ nhà Phật có nghĩa là mối duyên nợ do bản thân mình làm nên từ kiếp trước |
nghiệp duyên | dt. Nguyên nhân của điều hay, điều dở do từ kiếp trước để lại, theo đạo Phật. |
nghiệp duyên | dt (H. duyên: nguyên nhân) Từ Phật giáo chỉ nguyên nhân của điều hay điều dở là do việc làm từ kiếp trước: Sư rằng: Song chẳng hề chi, nghiệp duyên cân lại nhắc đi còn nhiều (K). |
nghiệp duyên | dt. Cái nghiệp và cái duyên theo nhau để gây thành quả báo: Nghiệp-duyên cân lại nhắc đi còn nhiều (Ng.Du) |
nghiệp duyên | Cái nghiệp với cái duyên, nghĩa là cái duyên nuôi cái nghiệp gây thành ra cái quả-báo: Nghiệp duyên cân lại nhắc đi còn nhiều (K). |
Duyên nợ giữa người với người đôi khi chỉ như sợi chỉ mỏng manh Đến ngày họ làm lễ thành hôn , lúc đó Phật đi qua và đức Phật khuyên ngăn cuộc tình đó , đức Phật gọi đó là Nnghiệp duyên. |
* Từ tham khảo:
- nghiệp đoàn
- nghiệp sư
- nghiệp tinh ư cần
- nghiệp vụ
- nghiệp vụ tư bản
- nghiệtl