nấc | dt. Bậc, (bực) cấp: Bước lên từng nấc; còn mấy nấc thì tới // (R) Độ, đợt: Nhà làm kéo dài mấy nấc mới xong. |
nấc | đt. C/v. Nức, bật hơi từ trong cổ họng ra: Nấc mấy cái rồi đi xuôi. |
nấc | - 1 d. 1 Khoảng cách, thường chia đều, làm cữ, được đánh dấu bằng những khấc hoặc những hình thức nào đó. Leo lên nấc thang cuối cùng. Mực nước đã xuống được một nấc. Bật khoá súng về nấc an toàn. 2 Giai đoạn trong một tiến trình. Công việc phải giải quyết làm mấy nấc mới xong. - 2 đg. Có hơi bật mạnh từ trong cổ ra thành từng tiếng cách quãng, do cơ hoành co bóp mạnh. Bị mệt vì nấc nhiều. Cơn nấc. Khóc nấc lên. |
nấc | dt. 1. Khoảng cách chia đều được đánh dấu bằng vạch, khấc hoặc bằng các thanh ngang: nấc thang o Nước sông đã xuống một nấc. 2. Giai đoạn của một tiến trình (công việc): làm việc mấy nấc mới xong. |
nấc | đgt. Bật hơi từ cổ họng ra thành tiếng ngắt quãng do cơ hoành co mạnh: Trẻ con hay bị nấc. |
nấc | dt 1. Mức cao thấp đã ấn định: Nấc thang cuối cùng; Nước sông Hồng đã lên đến nấc báo động. 2. Từng đợt trong một tiến trình: Việc xây tháp đã đến nấc thứ hai. |
nấc | đgt Bật hơi từ cổ họng ra thành từng tiếng cách nhau, do cơ hoành bị co bóp mạnh: Mới sáng dậy đã bị nấc một hồi. |
nấc | dt. 1. Bực (bậc) để độ chừng cho biết: Chai có ghi nhiều nấc. 2. Bậc, cấp để đi: Thanh có nhiều nấc. // Nấc thang. |
nấc | đt. Bật hơi ở cổ họng ra thành tiếng: Nấc lên mấy cái, rồi lịm dần. // Cái nấc. |
nấc | .- d. 1. Mức đặt làm cữ: Mực nước sông đã lên thêm hai nấc. 2. Đợt, đoạn: Việc này phải chia ra hai nấc mà làm. |
nấc | .- đg. Cg. Nức. Bật hơi nhiều lần ở cổ họng ra thành nhiều tiếng cách nhau khi hoành cách mô bị co mạnh lại. |
nấc | Bậc để làm cữ: Nâng lên một nấc. Cửa khoá hai nấc mới chắc. Nghĩa rộng: Độ, đoạn: Nhà làm kéo dài mấy nấc mới xong. |
nấc | Bật hơi ở cổ họng ra thành tiếng khi hoành-cách-mô bị co mạnh lại: Trẻ con bị lạnh hay nấc. |
Trác uất ức nnấclên mấy cái liền , không nói ra lời. |
Lúc đó mợ phán ngồi trong nhà , nhìn thấy Trác đang cặm cụi ngoài sân , khóc nấc lên và kêu bằng một giọng thảm thiết như van lơn : Bé ơi , thầy chết rồi ! Trác , nước mắt giàn giụa , òa lên khóc. |
Thốt nghe tiếng nấc , rồi đến tiếng khóc nức nở của vợ , Minh đứng dậy loay hoay quờ quạng , cuống qua cuống quít , lúng túng nói chẳng ra đâu vào đâu : Xin lỗi mình... Anh xin lỗi em... Trời ơi ! Anh điên mất rồi ! Em tha thứ cho anh... Anh khổ sở quá nên chẳng khác gì người mất trí , nói bậy nói bạ làm cho mình buồn... Liên nghe nói cảm động , lau nước mắt tươi ngay nét mặt nói : Rõ mình lẩn thẩn lắm. |
Minh lại lẩm bẩm một mình : Thế là hết một đời ! Liên bỗng phát cáu , gắt lên : Sao mình cứ nghĩ quẩn , nói lên toàn những điều gở mãi thế ? Mình gặp nạn thì phải để cho em cố gắng tìm đường chữa chạy chứ cứ ngồi mà than thân trách phận như thế có ích gì đâu ! Một tiếng nấc đưa lên làm nghẹn cổ Minh. |
Mai tức nấc lên , đã toan cãi lại , nhưng không tìm được lời kháng nghị , nên chỉ đứng nức nở khóc. |
Rồi nàng nấc lên khóc , kéo vạt áo che mặt , đi ra phía ngoài. |
* Từ tham khảo:
- nấc nở
- nầm
- nầm
- nầm nập
- nẩm thấp
- nấm