nằng nặc | trt. Lấy được, nhất-định cho được mới nghe: Đòi nằng-nặc. |
nằng nặc | - Nói đòi hoặc xin dai dẳng, mãi không chịu thôi: Nằng nặc đòi ăn. |
nằng nặc | pht. (Đòi, xin) dai dẳng mãi, cho kì được: mới ở được mấy ngày đã nằng nặc đòi về. |
nằng nặc | trgt Nói đòi hoặc xin dai dẳng, mãi không chịu thôi: Mẹ nó đã túng mà nó cứ nằng nặc xin tiền. |
nằng nặc | trt. Không chịu thôi, quyết mãi: Nằng-nặc đòi đi theo. |
nằng nặc | .- Nói đòi hoặc xin dai dẳng, mãi không chịu thôi: Nằng nặc đòi ăn. |
nằng nặc | Xem nặc-nặc. |
Nếu không thế đã nằng nặc đòi về. |
Nhưng Văn vẫn cố nài nỉ , nằng nặc xin ông ta đăng thử. |
Minh nhất định không chịu nghe , nằng nặc đòi Liên phải mở cửa cho bằng được. |
Nhưng nó nằng nặc đòi đi cho được , nhờ anh Huệ nói giúp với ông cả. |
Nhạc mời ông xuống đây làm gì ? Để làm trò cười cho bọn thầy cúng và bọn vô lại lao nhao thường xuyên bao quanh Nhạc , bọn xem ông như rác rến dập dềnh của một thứ đạo đức khô cằn , lỗi thời đến đáng ghét ? Để chứng minh cho ông giáo thấy sự lẩm cẩm của ông , vì ông cứ nằng nặc đòi phải phò hoàng tôn Dương thì mới giữ được sự tiếp nối và chuyển tiếp cần thiết của lịch sử ? Hoặc để trên Tây Sơn thượng người ta có cơ hội tước hết quyền hành của ông , dồn trách nhiệm coi sóc Tây Sơn thượng cho một tay chân ngoan ngoãn ? Dù nghĩ thế nào , ông giáo vẫn thấy vị đắng cay nơi đầu lưỡi. |
Nhưng cả hai chị em đều nằng nặc đòi về. |
* Từ tham khảo:
- nằng nằng quyết một
- nắng
- nắng chóng trưa, mưa chóng tối
- nắng dãi mưa dầm
- nắng đan đó, mưa gió đan gầu
- nắng gỏi mưa cầy