nằm | đt. Đặt mình xuống: Nằm xu ống; Chuột chê xó bếp không nằm, Chó chê nhà dột ra nằm bụi tre (CD). // tt. Đang ở chiều dài, song-song với mặt nước: Hắn nằm đó! Đêm nằm bỏ tóc qua mình,-Như đôi đũa ngọc nằm trong mâm vàng (CD). // Luôn một tình-trạng: Hàng nằm, me nằm, tiền nằm trong tủ là tiền chết // Chết: Từ ngày ông thân tôi nằm xuống tới giờ, má tôi vẫn ở vậy nuôi con // Toạ-lạc, ở tại: Miếng đất đó nằm dọc theo sông cái; Cái nhà đó nằm trên đất công-thổ // Được chôn nơi nào: Tôi để ông thân tôi nằm tại thổ-mộ ông bà // Lấy nhau: Ăn nằm; nằm với trai. |
nằm | dtđ. Năm ấy, tiếng chỉ thời-gian đã qua lâu lắm, không nhớ chắc: Hồi nẳm. |
nằm | - I. đg. 1. Đặt toàn thân mình trên một vật hoặc ở tư thế đó do người khác đặt: Nằm trên ghế ngựa; Em bé nằm trong nôi. Nằm gai nếm mật. Chịu gian nan khổ sở để lo việc nước như Câu Tiễn nước Việt xưa, hằng ngày nằm trên gai và nếm mật đắng để khỏi quên việc lấy lại nước. Nằm sương gối đất. Nói sự vất vả của người phải ngủ trên mặt đất và ngoài trời. 2. Ngủ: Chưa tối đã đi nằm; Hễ có ngáp ngủ thì cho đi nằm (cd). 3. ở, dự phần: Nằm trong kế hoạch Nhà nước. 4. Giao hợp (thtục). II. ph. Theo phương ngang mặt đất: Đặt nằm cái thang xuống.nằM bẹP.- đg. Cg. Nằm co; ngh. 2. ở yên một nơi không hoạt động gì: ốm nằm bẹp ở nhà.Nằm bếP.- ở cữ. |
nằm | đgt. 1. Ngả thân thể mình ở tư thế ngay trên một vật nào đó, thường để nghỉ: nằm trên giường o nằm nghỉ. 2. Được đặt xuống một cho với diện tiếp xúc tối đa: để nằm xuống cho nó khỏi bị đổ o đặt nằm. 3. Ở một nơi tương đối lâu so với bình thường, vì một lí do nào đó: nằm bệnh viện o mưa dầm cả tuần nằm ở nhà. 4. Ở trải trên một diện rộng: Làng nằm ven sông. 5. Ở trong, thuộc phạm vi: nằm trong kế hoạch. |
nằm | đgt 1. Đặt mình trên một vật dài: ăn cơm nguội nằm nhà ngoài (cd). 2. Ngủ: Chưa tối đã vội đi nằm (cd). 3. ở một nơi trong một thời gian: Nằm viện. 4. Được đặt vào: Việc đó đã nằm trong chương trình. 5. Giao hợp: Nằm với trai. trgt ở sát một mặt bằng: Đặt nằm cái thang trên sân. |
nằm | đt. Ngã mình xuống: Nằm đất hàng hương, hơn nằm giường hàng cá (T.ng) // Nghĩ người ăn gió, nằm mưa xót thầm (Ng.Du) // Nằm bẹp, nằm sát xuống. Nằm bếp, nói người đàn bà đẻ. Nằm co. Nằm dài. Nằm khểnh, nằm có vẻ thong thả nhàn-rỗi. Nằm khoèo, năm cong queo; ngb. bó tay không làm được việc gì. Nằm chèo-queo, nằm cong lưng co chân lại. Nằm lăn. Nằm lì, nằm mãi không đậy. Nằm nghiêng. Nằm ngữa. Nằm sấp. Nằm vạ, nằm để bắt vạ, để sinh chuyện với ai. Nằm mộng, nằm thấy. Nằm nơi. nht. nắm bếp. Nằm queo. nht. nằm chèo queo. Nằm ngang. Nằm mưa, nằm ngoài mưa; ngb. sống vất vả. |
nằm | .- I. đg. 1. Đặt toàn thân mình trên một vật hoặc ở tư thế đó do người khác đặt: Nằm trên ghế ngựa; Em bé nằm trong nôi. Nằm gai nếm mật. Chịu gian nan khổ sở để lo việc nước như Câu Tiễn nước Việt xưa, hằng ngày nằm trên gai và nếm mật đắng để khỏi quên việc lấy lại nước. Nằm sương gối đất. Nói sự vất vả của người phải ngủ trên mặt đất và ngoài trời. 2. Ngủ: Chưa tối đã đi nằm; Hễ có ngáp ngủ thì cho đi nằm (cd). 3. Ở, dự phần: Nằm trong kế hoạch Nhà nước. 4. Giao hợp (thtục). II . ph. Theo phương ngang mặt đất: Đặt nằm cái thang xuống. |
nằm | Ngả mình xuống: Nằm trên giường. Nằm dưới đất. Để quyển sách nằm. Văn-liệu: Nằm gai, nếm mật. Gối đất, nằm sương. Nằm giữa chẳng mất phần chăn. Cá nằm trốc thớt. Một mẹ nằm năm con chạy. Rỗi thì nằm ngủ, chớ có bầu chủ mà chết. Nằm đất hàng hương hơn nằm giường hàng cá. Nghĩ người ăn gió, nằm mưa xót thầm (K). Vắt tay nằm nghĩ cơ-trần (C-o). Nằm vùng cát trắng, ngủ cồn rêu xanh (Ch-ph). |
Bà tươi cười ví thầm : " Một đêm quân tử nằm kề , Còn hơn thằng ngốc vỗ về quanh năm ! " Vừa dứt câu bà ngặt nghẹo cười , vừa vỗ vai bà Thân , vừa nói thầm bằng một giọng rất thân mật : Có phải thế không , cụ ? Bà Thân như đã siêu lòng , hớn hở đáp : Thì vẫn hay là thế. |
Trong óc bà lại lởn vởn hai câu ví : " Một đêm quân tử nnằmkề , còn hơn thằng ngốc vỗ về quanh năm ". |
Trác đã nói hết sự thực , nhưng mợ phán cho là câu chuyện bịa đặt... Giữa lúc Trác nói với cậu phán , mợ chẳng nghe rõ câu gì , vì lúc đó mợ còn nnằmtrùm chăn , mãi về sau mợ mới thoáng nghe thấy vài lời... Tuy không phải là những câu tình tự can hệ , nhưng mợ cũng ngờ ngay là có điều gì " với nhau " , nên mợ cố bắt nọn : Đồ điêu ngoa , mày đừng có lừa dối bà. |
Nàng đang nnằmngủ yên , bỗng thấy cánh tay sờ lên ngực , lên mặt nàng. |
Vồ vập lấy nàng trong một lúc lâu cho đến khi đã chán chê về xác thịt , đã mệt lả , chồng nàng nnằmlại bên nàng một chút để lấy sức ; rồi khi đã đỡ mệt , lại rón rén đi đất ra ngoài buồng mợ phán. |
Dù sao nó cũng chỉ là người ăn bát cơm thừa , nnằmnhà ngang xó bếp. |
* Từ tham khảo:
- nằm bếp
- nằm bờ ngủ bụi
- nằm cầu gối đất
- nằm chết gí
- nằm cuộn chiếu
- nằm dài