năm kia | - Năm trước năm ngoái. |
năm kia | dt. Năm đã qua trước năm ngoái: Năm kia là 1996 năm nay là 1998. |
năm kia | trgt Năm trước năm ngoái: Năm kia cháu mới học lớp Một, năm nay cháu đã học lớp Ba rồi. |
năm kia | .- Năm trước năm ngoái. |
Em không nhớ năm kia vì em làm việc đêm bị cảm lạnh mà bệnh đau ngực của em lại phát ra đấy ư ? Còn suốt mùa rét năm ngoái thì có việc gì đâu ? Thấy chị săn sóc chăm nom mình như một người mẹ nâng niu âu yếm con , Huy cảm động không nói được nên lời. |
Sơn nhận ra cũng những cái áo Sơn đã mặc năm ngoái , năm kia : một cái áo vệ sinh màu nâu sẫm với một cái áo dạ khâu chỉ đỏ. |
năm kia , họ gả được người con gái đầu lòng cho một anh thợ rèn bên Trường Định. |
Một lần , hình như năm kia phải không con ? Phải , năm kia , lúc con Út mới lên ba , hồi đó nhà tôi quá lắm. |
Cô sơn nữ và chàng trai vùng Tam Đảo quanh năm vất vả vì ma chay , giỗ chạp , nuôi trâu bò , gà lợn và đi rừng cắt đông trùng hạ thảo , mộc nhĩ , hái lá kim giao , quên làm sao được phiên chợ cưới cuối năm ; hết năm nọ đến năm kia , bọn này thành vợ thành chồng thì bọn khác lại kế tiếp đi chợ cưới Tam Long để gắn bó keo sơn , kết nên những cuộc ân ái đẹp như trăng thu , trắng như tuyết núi. |
Bính thừ người ra một lúc rồi buồn rầu bảo Hai Liên : Em khổ quá ! Em khổ quá ! Đoạn , Bính quay hỏi thẳng Cun đứng bên cạnh bà cụ mà năm kia Bính gặp ở Hải Phòng : Bốn hôm thôi à ? Thằng Cun gật đầu : Họ chỉ cho khất có bốn hôm thôi , nếu không chạy đủ tiền nộp phạt họ sẽ giải thầy lên tỉnh , tống lao. |
* Từ tham khảo:
- năm lần mười lượt
- năm liều bảy lĩnh
- năm liệu bảy lo
- năm lừa bảy lọc
- năm nắng mười mưa
- năm nắng mười sương