mù mịt | tt. X. Mịt-mù. |
mù mịt | - tt. 1. Tối tăm, mờ tối, không nhìn thấy rõ: trời mù mịt tối khói mù mịt cả vùng. 2. Tăm tối, không có gì là sáng sủa đáng để hi vọng: tương lai mù mịt cuộc đời mù mịt tăm tối. |
mù mịt | tt. 1. Tối tăm, mờ tối, không nhìn thấy rõ: trời mù mịt tối o khói mù mịt cả vùng. 2. Tăm tối, không có gì là sáng sủa đáng để hi vọng: tương lai mù mịt o cuộc đời mù mịt tăm tối. |
mù mịt | tt 1. Nói trời đầy sương khiến không trông rõ: Trời còn mù mịt sương (Tô-hoài); Núi rừng mù mịt một màu xanh thẳm (HgXHãn). 2. Không biết gì: Vì vấn đề ấy thì tôi mù mịt. 3. Không được rõ ràng: Tương lai mù mịt. |
mù mịt | tt. Tối mù, tăm tối: Chùm cây mù-mịt ngất trời chon-von (Nh.đ.Mai) Ngb. Tăm-tối, bắp-bênh: Tương-lai mù-mịt. |
mù mịt | .- Hoàn toàn thiếu ánh sáng: Đường tối mù mịt. Ngb. Hoàn toàn không thấy có hy vọng: Tương lai mù mịt. |
mù mịt | Cũng nghĩa như “mịt-mù”. |
Loan cúi đầu , trong lòng bối rối , lo sợ cho tương lai mù mịt. |
Nàng nghĩ đến tương lai mù mịt và thấy một nỗi buồn hiu hắt thoáng qua tâm hồn. |
Xin vĩnh biệt anh... không gặp anh nữa , nhưng xin anh nhớ cho rằng ở phương trời mù mịt không lúc nào là em không để hồn nhớ tới anh... Sang năm , hễ lúc nào em thấy lá thu rơi , gió heo may thổi như hôm nay thì em sẽ viết thư cho anh để nhắc anh nhớ lại trong giây phút cái tình của em đối với anh , cái tình trong sạch trong cuộc đời nhơ nhuốc của em. |
Áo xông hương của chàng vắt mắc Đêm em nằm , em đắp lấy hơi Gửi khăn , gửi túi , gửi lời Gửi đôi chàng mạng cho người đàng xa Vì mây cho núi nên xa Mây cao mù mịt , núi nhoà xanh xanh. |
Cái cò đi đón cơn mưa Tối tăm mù mịt ai đưa cò về ? Cò về đến gốc cây đề Giương cung anh bắn , cò về làm chi ! Cò về thăm bá thăm dì Thăm cô xứ Bắc , thăm dì xứ Đông. |
Thứ giá trị chìm khuất trong một thứ mà sương thần thánh như các bức tượng ẩn núp sau lớp khói hương mù mịt. |
* Từ tham khảo:
- mù quáng
- mù-soa
- mù-tạt
- mù tịt
- mù trất
- mù trất ống vố