mâu | dt. Binh-khí xưa, lưỡi nhọn uốn-éo như hình rắn bò, cán dài: Cầm mâu lên ngựa; xà-mâu. |
mâu | - d. Binh khí xưa có mũi nhọn dùng để đâm. |
mâu | dt. Khí giới thời cổ, cán dài, mũi nhọn, dùng để đâm: qua mâu o xà mâu o mâu thuẫn. |
mâu | dt Binh khí thời cổ có mũi nhọn, cán dài dùng để đâm: Diễn viên tuồng múa mâu trên sân khấu. |
mâu | dt. Thứ giáo lưỡi cong-queo. |
mâu | .- d. Binh khí xưa có mũi nhọn dùng để đâm. |
mâu | Thứ giáo lưỡi quăn-queo: Đâm cướp bằng cái mâu. |
Những luống hoa san hô đầy rẫy những màu sắc rực rỡ chẳng thể giúp nàng khuây khoả đi nỗi đau khổ một chút nào mà trái lại chỉ tô đậm thêm sự mâu thuẫn của một tâm hồn ủ dột với ngoại vật tốt tươi. |
Vì nếu không có Phật trời thì bể khổ của nhân loại còn bao la đến đâu ! Anh chỉ cần đem anh ra làm cái ví dụ nhỏ bé cũng đủ hiểu cái lẽ chí công , chí thiện của đấng Thích Ca mâu Ni. |
Câu : ‘Giá anh Văn là chồng ta’ cứ theo đuổi , ám ảnh nàng mãi làm cho lòng nàng trở nên cực kỳ mâu thuẫn... Giữa lúc ấy , Liên trông thấy bóng dáng Minh ngoài cổng. |
Từ đó Ngài dốc lòng tin theo phép mầu nhiệm của đức Thích Ca mâu Ni và lập tức cho sửa sang chùa để công chúa ở lại tu hành. |
Lá cây rung động , ngọi khói thướt tha , bông lúa sột soạt , như cảm tiếng gọi của mâu Ni muốn theo về nơi hư không tịch mịch. |
Nghĩa là vẽ công chúa , con mắt lờ đờ ngước nhìn trời như đương nghe chuông chùa mà cầu khấn đức Thích già mâu ni , xin ngài cứu vớt cho thoát được chốn trầm luân. |
* Từ tham khảo:
- mâu tử
- mầu
- mầu
- mầu
- mầu
- mầu mè