mâu thuẫn | dt. Cây mâu (để đâm) và cái thuẫn (để đỡ) // (B) bt. Trái ngược nhau: ý-kiến mâu-thuẫn; có nhiều mâu-thuẫn; tự mâu-thuẫn. Xt. PH. II. |
mâu thuẫn | - I. d. 1. Tình trạng xung đột với nhau: Mâu thuẫn giữa Anh và Mỹ. 2. Tình trạng xung đột ở trong sự vật làm cho sự vật biến đổi. II. t. Chống chọi nhau, không hòa thuận với nhau: Bọn đế quốc bề ngoài hùa theo nhau nhưng thực ra thì mâu thuẫn nhau. |
mâu thuẫn | I. dt. 1. Sự xung đột, đối chọi nhau: hai bên có mâu thuẫn o giải quyết mâu thuẫn nội bộ. 2. Sự trái ngược, không nhất quán: cách trình bày có mâu thuẫn o mâu thuẫn trong lập luận. II. đgt. Có mâu thuẫn, xung đột nhau: hai bên mâu thuẫn gay gắt. |
mâu thuẫn | dt (H. mâu: cái giáo; thuẫn: cái khiên để đỡ ngọn giáo) Điều trái ngược với nhau: Lợi dụng mâu thuẫn nội bộ của kẻ địch; Mâu thuẫn Nhật, Pháp ở Đông Dương ngày càng sâu sắc (Trg-chinh). đgt Trái ngược nhau: Hai kẻ đồng minh lại mâu thuẫn nhau trong vấn đề ấy. |
mâu thuẫn | bt. Cái giáo và cái mộc; thường dùng về nghĩa bóng có nghĩa trái ngược với nhau: Mâu thuẫn về chính-trị, về kinh-tế. // Tư-tưởng mâu-thuẫn. |
mâu thuẫn | .- I. d. 1. Tình trạng xung đột với nhau: Mâu thuẫn giữa Anh và Mỹ. 2. Tình trạng xung đột ở trong sự vật làm cho sự vật biến đổi. II. t. Chống chọi nhau, không hoà thuận với nhau: Bọn đế quốc bề ngoài hùa theo nhau nhưng thực ra thì mâu thuẫn nhau. |
mâu thuẫn | Cái giáo và cái mộc. Nghĩa bóng: trái ngược với nhau: ý-kiến mâu-thuẫn. |
Những luống hoa san hô đầy rẫy những màu sắc rực rỡ chẳng thể giúp nàng khuây khoả đi nỗi đau khổ một chút nào mà trái lại chỉ tô đậm thêm sự mâu thuẫn của một tâm hồn ủ dột với ngoại vật tốt tươi. |
Câu : ‘Giá anh Văn là chồng ta’ cứ theo đuổi , ám ảnh nàng mãi làm cho lòng nàng trở nên cực kỳ mâu thuẫn... Giữa lúc ấy , Liên trông thấy bóng dáng Minh ngoài cổng. |
Chuyện như trong tuồng Tàu ! Cho mãi tới khuya , ông giáo vẫn không tìm ra cách nào biết được " cái tuồng Tàu " của gia đình Hai Nhiều nó ra thế nào ! Bác Năm một phần không muốn kể , một phần những điều bác biết cũng mù mờ mâu thuẫn đến phi lý. |
Bà giáo từ lúc ghé bến Gò Bồi , cứ chìm mãi trong trạng thái mông muội , hoặc rên nho nhỏ như lâm râm đọc kinh , hoặc đột ngột nói huyên thiên những điều mâu thuẫn , rời rạc , phí lý. |
Huệ chưa từng bao giờ gặp sự hòa điệu như vậy giữa hai đòi hỏi gần như mâu thuẫn là sự cởi mở thân tình và sự gói ghém kiêu hãnh , nơi một người con gái. |
Sự mâu thuẫn ấy khiến mọi người khổ tâm , cho nên người ta mới truyền miệng cho nhau những mẫu chuyện ghê gớm về hành tung khả nghi của gia đình ông giáo , hòng vớt vát chút ý nghĩa cho thái độ hèn nhát. |
* Từ tham khảo:
- mầu
- mầu
- mầu
- mầu
- mầu mè
- mầu mẽ