mạt | dt. Giống bọ rất nhỏ, thường ở trong lông gà: Thuốc trừ mạt. |
mạt | tt. Nghèo hết sức: Nghèo mạt; Bộ mạt rồi sao mà ăn mặc rách-rưới quá vậy? // (B) Tận cùng: Dở mạt, đốn mạt, hèn mạt; Lúc Lê-mạt. // Lụn-vụn, nát nhuyễn: Giũa ra mạt, thuốc tán mạt. |
mạt | đt. Chùi, quét, bôi xoá. |
mạt | - 1 d. x. bọ mạt. - 2 d. Vụn nhỏ của gỗ, sắt, đá, v.v. rơi ra khi cưa, giũa, đập. Mạt cưa*. Mạt sắt. Đá mạt. Các vị thuốc được tán mạt (tán cho thành vụn nhỏ). - 3 t. (kết hợp hạn chế). 1 (kng.; dùng đi đôi với cũng). Ở vào mức đạt được thấp nhất, tồi nhất. Ngày nào mạt nhất cũng kiếm được đủ ăn. Mạt lắm cũng câu được vài con cá nhép. 2 Thuộc hạng thấp, kém, đáng coi thường, coi khinh nhất. Đồ mạt! (tiếng rủa). Rẻ mạt*. Mạt hạng*. 3 Ở vào giai đoạn cuối cùng và suy tàn. Thời Lê mạt. Đã đến hồi mạt. Lúc mạt thời. |
mạt | Nh. Ba chạc. |
mạt | dt. Loài bọ nhỏ ở gà, rơm trấu,... |
mạt | dt. Vụn nhỏ rơi ra do cưa, giũa: mạt cưa o mạt sắt. |
mạt | I. tt. 1. Ở vào giai đoạn suy vong, tàn tạ: lúc mạt thời o mạt kiếp o mạt vận o tàn mạt. 2. Thuộc hạng thấp nhất: mạt hạng. 3. Ở mức đạt được thấp nhất, tồi nhất: mạt lắm cũng kiếm được ngày vài chục ngàn đồng o đê mạt o đốn mạt o hèn mạt o rẻ mạt. II Ngọn (cây), trái với bản (gốc). III. Cuối trái với thuỷ (bắt đầu): mạt lộ o mạt thế. |
mạt | dt Loài bọ nhỏ ở lông gà hoặc ở rơm rạ: Ngứa ngáy vì có mạt ở lưng. |
mạt | dt Hạt vụn rơi ra từ một vật bị cưa, bị giũa: Mạt cưa; Mạt sắt. |
mạt | tt 1. Hèn, thấp, ở mức thấp kém nhất: Vận ngươi đã mạt, số ngươi đã đành (Tú-mỡ). 2. ở vào giai đoạn cuối: Thời Lê mạt. trgt ít nhất: Hàng bán rẻ mạt. |
mạt | dt. Loại bọ rất nhỏ hay ở trong lông gà. |
mạt | 1. (khd). Ngọn, cuối cùng, rốt: Mạt-lộ. 2. Thấp hèn: Đồ mạt. |
mạt | .- Loài bọ nhỏ ở gà, ở rơm, rạ, ở gạo... |
mạt | .- d. Hạt vụn, nhỏ rơi ra từ một vật bị cưa, giũa: Mạt cưa; Mạt sắt. |
mạt | .- t. Hèn, thấp: Đồ mạt. |
mạt | Loài bọ rất nhỏ hay ở gà, ở gạo: Gà mái ấp có nhiều mạt. |
mạt | I. Ngọn, rốt, cuối cùng. Nghĩa bóng: Thấp hèn: Đồ mạt. Văn-liệu: Soi nơi hào-mạt (T-ng). II. Nhỏ, vụn: Thuốc tán mạt. Mạt cưa. Mạt sắt. |
Mùi có thấy thằng nào đốn mạt , khả ố như anh không ?... Nói ! Nói đi. |
Sau cuộc tình duyên oái oăm giữa chàng với Thu , tấm ái tình bình tĩnh và đơn giản của Nhan an ủi chàng như một lời nói dịu ngọt ; chàng không phài băn khoăn nghĩ ngợi xem có nên đi chơi núi với Thu nữa không ; chàng không phải khó nhọc mới rứt bỏ một ý tưởng đánh lừa Thu để báo thù , để thoả được cái thú làm cho mình xấu xa hèn mạt hơn lên. |
Chàng nhếch mép mỉm cười ; chỉ cho chàng mới chỉ ở trong ý nghĩ thôi8 , trong bao lâu thực ra đối với Thu chàng chưa hề tỏ một hành vi nào đốn mạt cả. |
Bìm không còn nghĩ gì tới người em gái đốn mạt đã bỏ nhà đi. |
Ngờ đâu nay nàng ngồi kia , mình mặc chiếc áo cánh vá vai , chiếc quần lĩnh bạc màu , gày gò , ốm yếu , ở lẫn với những người nghèo cùng mạt trong xã hội , mà lại còn nghèo hơn họ. |
Ước vọng được chen chân vào hàng chức sắc , khỏi bị xem là thứ dân ngụ cư mạt hạng , cái ước vọng thầm kín đó thuở mới lấy nhau thím có chia sẻ với chồng ,cùng chồng tủi cực trước sự khinh khi của làng xóm. |
* Từ tham khảo:
- mạt cộng
- mạt cộng từ đường
- mạt cưa
- mạt cưa mướp đắng
- mạt đời
- mạt hạng