mào | dt. Chóp, mồng: Mào cau, mào gà, mào rắn. // (R) Đoạn đầu câu chuyện: Khai mào, mở mào. |
mào | - d. Phần lông hay thịt mọc nhô cao trên đầu một số loài vật. Mào của con gà trống. Mào công. |
mào | dt. Phần lông hay thịt trên đầu một số loài chim: mào gà trống. |
mào | dt Chùm lông hay miếng thịt nhô lên trên đầu một số loài chim: Mào con gà trống; Mào con công. |
mào | dt Đoạn mở đầu một bài văn hay một câu chuyện: Khai mào câu chuyện. |
mào | dt. Chùm lông hay miếng thịt mọc trên đầu loài vật: Mào gà, mào chim. |
mào | (khd). Phần đầu, cái trên đầu: Khai mào. |
mào | .- d. 1. Miếng thịt hay chùm lông ở trên đầu một vài loài chim: Mào gà; Mào công. 2. Đoạn mở đầu một bài văn hay một câu chuyện: Khai mào câu chuyện. |
mào | Miếng thịt hay chòm lông mọc ở trên đầu các loài vật: Mào gà. Mào rắn. Mào công. Nghĩa rộng: đoạn mở đầu một bài văn hay câu chuyện: Khai mào câu chuyện. |
Sự thực chẳng phải thế , nhưng đó chỉ là một câu khơi mào để bà nói chuyện với Trác cho dễ và cũng để được lòng Trác , hy vọng rằng nàng sẽ nghe lời bà khuyên nhủ. |
Trong lòng sung sướng , chàng đương tìm cách khai mào câu chuyện. |
Phía trước một lối đi lát sỏi , ở giữa hai mảnh vườn vuông nhỏ trồng táp nham nào vạn thọ , nào tóc tiên , nào mào gà. |
BK Cau non róc vỏ tiện mào Trầu têm cánh phượng ra chào bạn quen. |
Trên ngọn đa tối sầm mà cơn gió cuồng vừa gào rú ghê người ban nãy , mấy con chim chào mào xôn xao chuyền cành nhảy nhót , hót líu lo. |
Những con giang sen cẳng cao lêu nghêu , nặng hàng năm bảy cân thịt , bị khớp mỏ , tréo cánh đứng giữa đám sếu đen sếu xám mào đỏ , đầu không ngớt nghiêng qua nghiêng lại ngó theo mấy con ó biển đang lượn vòng trên kênh. |
* Từ tham khảo:
- mào gà
- mào gà dại
- mào gà đỏ
- mào gà đuôi lươn
- mào gà trắng
- mão