mao | dt. Lông mành sợi của người và thú: Âm-mao, chóp mao, lông mao, hồng-mao // Râu, tóc: Tóc mao. |
mao | dt. (thực): Cỏtranh (Xt. Tranh.). |
mao | - X. Lông mao. |
mao | Lông: mao dẫn o mao mạch o mao quản mao trùng o bạch mao o hồng mao o nga mao o tiêm mao. |
mao | dt Lông của loài thú: Lông mao thường mềm. |
mao | dt. Lông. |
mao | dt. Cỏ tranh: Mao-ốc. |
mao | .- X. Lông mao. |
mao | Lông loài thú như lông chó, lông mèo. |
mao | Cờ kết bằng lông mao để biểu-hiệu mệnh-lệnh nhà vua: Cờ mao, trống trận sấm vang cõi ngoài (C-H). Văn-liệu: Đông-nam chỉ ngọn cờ mao (Ph-Tr). |
mao | Cỏ tranh. |
Đọc một hồi , thì ra truyện Vương Thúy Kiều này , ông đã thấy trong Kỷ tiễu trừ Từ Hải bản mạt của mao Khôn , một mặc khách trong dinh Hồ Tôn Hiến. |
Thì ra Thúy Kiều là một người có thực , nhưng theo sự ghi chép của mao Khôn , thoạt vào đầu Thúy Kiều đã là con hát , sau lấy Từ Hải , được Hồ Tôn Hiến dụ hàng , đến khi nàng nhảy xuống sông Tiền Đường là hết chuyện. |
Vua Tấn không biết gả cho ai bèn yết bảng ở trước cửa thành rằng : " Ai có voi chín ngà , gà chín cựa , ngựa chín hồng mao , ngan chín mắt và chín mâm ngọc quý đem đến thì sẽ gả công chúa ". |
Chắc những thứ trà Bạch mao Hầu và trà Trảm Mã hắn cũng đã uống rồi đấy ông khách ạ. |
Cuối đời Đoan Khánh (2) có người học trò là mao Tử biên đến du học ở Kinh thành , lâu ngày nhớ nhà , bèn về thăm quê ở huyện Đồng Hỷ thuộc Thái Nguyên. |
Cho nên từ khi Triều Lê dựng nghiệp thi sĩ có đến hơn trăm nhà , mà duy tập thơ của ông Sái thịnh hành , đại khái đều do công sức của mao Tử Biên cả. |
* Từ tham khảo:
- mao dẫn
- mao lương
- mao mạch
- mao ốc
- mao quản
- mao thất bì đơn