mắt | dt. Bộ-phận dưới chang-mày, trên gò-má, cử-động dễ-dàng để nhìn, xem, trông, ngó: Con mắt,choá mắt, để mắt, híp mắt, liếc mắt, mí mắt, nháy mắt, nhặm mắt, quáng mắt, tai-mắt, tầm mắt, tròng mắt; Vừa mắt ta, ra mắt người tng; Mười thương con mắt hữu-tình với ai (CD). // Chỗ lồi ở đốt cây, thường có mầm trắng của nhánh như con mắt: Nhặt mắt; Thưa mắt; ống tre có mắt, nồi đồng có quai (CD). // Giáp mặt, hai bên thấy nhau: Coi mắt, ra mắt // Lộn-xộn, khó hiểu: Gút-mắt, nói mắt. |
mắt | bt. C/g. Đắt, cao giá hơn giá thường: Ăn mắt, bán mắt, giá mắt, mua mắt; Tiền lời rất mắt. |
mắt | - 1 d. 1 Cơ quan để nhìn của người hay động vật; thường được coi là biểu tượng của cái nhìn của con người. Nhìn tận mắt. Nháy mắt*. Trông đẹp mắt. Vui mắt*. 2 Chỗ lồi lõm giống hình con mắt, mang chồi, ở thân một số cây. Mắt tre. Mắt khoai tây. 3 Bộ phận giống hình những con mắt ở ngoài vỏ một số quả phức, ứng với một quả đơn. Mắt dứa. Mắt na. 4 Lỗ hở đều đặn ở các đồ đan. Mắt võng. Mắt lưới. Rổ đan thưa mắt. 5 Mắt xích (nói tắt). Đột bỏ một mắt của dây xích. - 2 (ph.). x. mắc2. |
mắt | dt. 1. Cơ quan để nhìn của con người hay động vật: đôi mắt tròn, đen láy o Giàu hai con mắt khó hai bàn tay (tng.). 2. Mắt của con người, biểu tượng cho sự nhìn nhận, sự quan tâm chú ý: để mắt tới công việc. 3. Chỗ lồi lõm trên một số vật hoặc có hình giống con mắt trên bề mặt: mắt tre o mía nhiều mắt o mắt dứa. 4. Chỗ hở, khe hở trên đồ đan: mắt lưới. 5. Mắt xích, nói tắt: chiếc xích bị đứt mấy mắt. |
mắt | Nh. Mắc2. |
mắt | dt 1. Cơ quan thị giác của người và động vật: Trông đẹp mắt; Nháy mắt; Chớp mắt; Đau mắt. 2. Bộ phận giống như con mắt ở vỏ một số quả: Mắt na; Mắt dứa. 3. Lỗ hở ở các đồ đan: Mắt lưới; Mắt rổ. 4. Chỗ lồi lên ở thân cây: Bụi tre có mắt, nồi đồng có quai (tng). |
mắt | tt (đph) (cn. Mắc) Đắt: Anh mua cái đồng hồ ấy mắt quá. |
mắt | dt. 1. Cơ-quan để thấy, để nhìn: Đôi mắt cô em như say, như đắm Như buồn in hình ảnh giấc mơ xa (Th.Lữ) // Để mắt, để ý đến. Tận mắt, tự mắt mình thấy. Đưa mắt, nhìn. Ra mắt, trình-diện. Mắt kém, mắt yếu không trông rõ. Mắt lác, mắt lé. Mắt ghèn, mắt gà mờ ; ngb. mắt không thấy rõ. Mắt phượng, ngb. mắt đẹp. Mắt lươn, mắt nhỏ, him. Mắt hột, mắt có bịnh hột. Mắt chính-thị, mắt thấy thường. Mắt cận thị. Mắt viễn thị. 2. Chỗ lồi lên ở đốt cây hay trái cây như con mắt: Mắt tre, mắt trái thơm. // Mắt tre. 3. Lỗ đạn tròn như con mắt: Mắt lưới, mắt võng. // Mắt lwois. Mắt rào. |
mắt | tt. Đắt, không rẻ: Hàng-hoá lúc nầy mắt lắm. |
mắt | - d. 1. Cơ quan để nhìn, cơ quan của thị giác. Mắt bảy lẻ. Từ dùng để giễu cợt mắt những người nhìn cái này ra cái khác. Mắt trắng dã. Kẻ bạc ác bất nhân. 2. Cái nhìn, sự chú ý với cơ quan nói trên làm phương tiện: Người nội trợ giỏi để mắt đến mọi việc trong nhà; Anh ta trở lại nhà sau năm năm bặt tin, dưới con mắt ngạc nhiên của cả nhà. 3. Chỗ lồi lên ở vỏ quả, đốt cây: Mắt na; Mắt dứa; Mắt tre. 4. Một trong những phần đồng nhất nối với nhau bằng khớp cử động, tạo thành một vật dài để biến dạng: Mắt xích; Mắt dây chuyền. 5. Một trong những lỗ hở có hình như nhau hoặc tương tự trong một vật đan: Mắl lưới; Mắt rổ. |
mắt | (đph).- Đắt: Anh mua cái mũ này mắt quá. |
mắt | I. Cơ-quan để trông. Văn-liệu: Người trần mắt thịt. Mắt loà, chân chậm. Mắt la, mày lét. Mắt trắng, môi thâm. Con mắt là mặt đồng cân. Mắt phượng, mày ngài. Mắt sắc như dao cau. Người khôn con mắt đen sì, Người dại con mắt nửa chì, nửa thau (C-d). Những người ti-hí mắt lươn, Trai thì trộm cướp, gái buôn chồng người (C-d). Mắt thần khôn giấu, lưới trời khôn dung (Nh-đ-m). Hễ trời có mắt thì ta lệ gì (Nh-đ-m). Mắt xanh chẳng để ai vào phải không? (K). II. Chỗ lồi lên ở đốt cây hay quả cây, hình như con mắt: Mắt tre. Mắt dứa. |
mắt | Đắt: Mua cái này mắt quá. |
Chốc chốc , bà với chiếc khăn mặt đỏ rách vắt trên vai , lau mắt như để nhìn cho rõ thêm. |
Hết mớ rau , bà mệt nhọc , ngồi ngay hẳn lên , thở hắt ra một hơi dài , đưa mắt nhìn ra sân. |
Công việc là cứ ngập lên tận mắt. |
Đến lúc trời bắt tội , nhắm mắt buông xuôi xuống âm ty liệu có gặp nhau nữa không ? Bà Thân cảm động vì những câu nói thân mật đó , thỉnh thoảng điểm một câu cười giòn và len thêm những tiếng : " Vâng !... vâng !... " như để chấm đoạn chấm câu cho bà bạn. |
Một tý chứ mấy ! Bà Tuân vội nối lời : Phải , sức con gái như cô ấy thì chỉ chớp mắt xong bữa cơm. |
Bà hoa tay , trợn mắt , bĩu môi : Người ta thần thế đáo để đấy ! Bà Thân rụt rè trả lời : Vâng , tôi cũng nghe đồn ông phán bên ấy mạnh cánh lắm ; để rồi tôi cố khuyên cháu. |
* Từ tham khảo:
- mắt bù lạch
- mắt cá
- mắt cú da lươn
- mắt cáo
- mắt cú vọ
- mắt dơi mày chuột