mắt cá | dt. Mắt của cá, lồi ra và ở hai bên, khó trông tới trước được // Hai cục xương lồi ở cườm chân: Trúng mắt cá. |
mắt cá | dt. Cục chai ở da bàn chân, bàn tay cứng và lồi ra: Lể mắt cá. |
mắt cá | - dt. Mẩu xương lồi hai bên của cổ chân. |
mắt cá | dt. Mẩu xương lồi hai bên của cổ chân. |
mắt cá | dt Chỗ do đầu xương ống chân lồi ra ở hai bên cổ chân: Lội nước đến mắt cá; Xác pháo ngập đỏ mắt cá chân (NgKhải). |
mắt cá | dt. Cục xương lồi ở hai bên cổ chân như mắt con cá. // Về mắt cá. |
mắt cá | .- Hai đầu dưới của hai xương ống chân lồi ra ở hai bên cổ chân. |
mắt cá | Đầu xương chồi ra ở gần cổ chân. |
Đôi tất trắng và mỏng để lộ đủ các ngón chân , cổ tất chùn lại và trễ xuống tới mắt cá. |
Lúc đặt bàn chân vợ xuống , ông mới khám phá hai con vắt nhỏ đang bám chặt vào chỗ dưới mắt cá. |
Bùn ngập đến mắt cá và nồng nặc mùi phân trâu. |
Kể cậu cũng là người lòng gang dạ đá ! Hạ sĩ Cơ nghe nói đưa tay rờ rẫm bứt bứt cổ áo : Trời ơi , thím Ba , thím Ba... Tôi khổ lắm , thím Ba à ! Y kêu lên rồi bỏ ly rượu , bước xuống đất , lê đôi giày bố có mắt cá đi xềnh xệch tới bên cây cột. |
Cứ nhìn tăm nước to bằng cái mắt cua thì là sủi vừa , và khi mà tăm nước to bằng mắt cá thì là nước sôi già chứ gì nữa. |
Ông vừa mài cây búa vừa nói nhỏ nhỏ với con Cộc : Mình đàn ông gì cũng được , giờ có thêm người... Ông ngừng lại , vuốt cánh con vịt vậy hen Cộc? Cộc không trả lời , kêu cóc cóc , há mỏ đớp vô mắt cá chân ông. |
* Từ tham khảo:
- mắt cáo
- mắt cú vọ
- mắt dơi mày chuột
- mắt để trên trán
- mắt đỏ như mắt cá chày
- mắt đổ đom đóm