mặc kệ | trt. C/g. Thây kệ sao thì sao, không màng đến: Dây giăng mặc kệ dây giăng, Ông tơ bà nguyệt đón ngăn cũng về (CD). |
mặc kệ | - Không thèm để ý đến (thtục). |
mặc kệ | đgt. Để tùy ý, không để tâm đến: mặc kệ nó muốn làm gì thì làm o ai nói gì cũng mặc kệ. |
mặc kệ | đgt Không thèm để ý đến; Không can thiệp: Thấy những việc có hại đến dân chúng cũng mặc kệ (HCM). |
mặc kệ | trt. Nht. Mặc đời. |
mặc kệ | .- Không thèm để ý đến (thtục). |
mặc kệ | Mặc đời không thèm kể đến (tiếng nói tục và nói gắt): Hay tám vạn nghìn tư mặc kệ. |
Chương ngây người , chưa kịp đáp , thì người ấy lại nói tiếp : Anh đi đi , để mặc kệ nó với tôi. |
mặc kệ vậy ! Phải đấy , cứ để mặc xác tôi là hơn hết. |
Minh lại gắt lớn hơn : Bà để mặc kệ thây tôi ! Văn thấy thế bỗng lắc đầu : Ô hay ! Sao hôm nay anh lạ lùng thế nhỉ ? Thôi , chị đưa anh ấy đi ngủ đi. |
Thôi , mặc kệ họ ! Ta lại mua hoa đi , Cháu thích hoa lắm. |
Nàng chanh chua nói với vẻ đắc ý , thoả mãn : Cô hàng hoa ngất đi thì mặc kệ cô ấy , có việc gì quan trọng mà phải để ý tới làm gì ! Minh nói như mê man : Ngất đi ! Vâng , ngất đi. |
Nếu mình cứ để mặc kệ thì biết bao giờ anh ấy mới tỉnh ngộ được ! Bây giờ là lúc ta nên bỏ hết những điều giận hờn mà chỉ nghĩ đến việc cứu vớt một tâm hồn đang sắp sửa chết đuối. |
* Từ tham khảo:
- mặc khách tao nhân
- mặc khi vui lòng
- mặc lòng
- mặc nhiên
- mặc niệm
- mặc thủ thành quy