lườm | dt. Ngó chăm-bẳm với ý giận hay đe-doạ: Lườm một cái. |
lườm | - đgt. Đưa mắt liếc ngang với người nào đó để tỏ ý không bằng lòng hay tức giận: lườm bạn vẻ trách móc. |
lườm | đgt. Đưa mắt liếc ngang với người nào đó để tỏ ý không bằng lòng hay tức giận: lườm bạn vẻ trách móc. |
lườm | đgt. Chực sẵn; gườm: lườm sẵn con dao trong tay. |
lườm | tt. (Màu sắc) đậm, thắm màu: đỏ lườm o vàng lườm. |
lườm | đgt Đưa mắt nhìn ngang tỏ ý tức giận mà không nói gì: Mẹ Vịnh lườm người bán hàng một cái thật dài (Ng-hồng). |
lườm | đt. Đưa tròng mắt xéo qua tỏ ý không bằng lòng. |
lườm | .- Liếc mắt nhìn nghiêng, tỏ ýtức giận. |
lườm | Đưa ngang con mắt tỏ ý tức giận: Chủ nhà ghét đày tớ chỉ lườm luôn. |
Sáng sớm nay , lúc " thầy " vào , tôi bảo " thầy " lấy áo khác mặc , chứ tôi nói gì , ton hót gì ! Mợ phán nghe Trác nói , lúc thì bĩu môi , lúc thì llườmnguýt tỏ vẻ không tin. |
Tôi rất ghét đi đưa dâu hộ... À , này mợ , nhưng mai những cô nào đi phù dâu ? Thảo đưa mắt lườm chồng rồi thong thả kể : Cô Nhung này , cô Mai , cô Vị này , cô Liên và hai chị em cô Tần. |
Bà Phán lườm chồng : Ông chỉ được cái nói ngang như cua. |
Hình như chị Hảo với " người ta " không thể chịu đựng được nhau , nên hễ thấy mặt nhau là lườm , là nguýt , là tìm những câu bóng gió nói cạnh , nói mỉa nhau. |
Nga bảo chàng : Đó anh coi ! Hồng lườm bạn , vẻ căm tức lộ trên mặt ; Nga nói tiếp : Nhưng bây giờ thì anh về thôi nhé. |
Hồng chau mày lườm Mùi : Ai bảo Mùi thế ? Em thấy mẹ vẫn bảo chị Bình bên bà phủ để răng trắng nhởn như vợ tây. |
* Từ tham khảo:
- lườm lườm
- lườm nguýt
- lượm
- lợm
- lượm lặt
- lượm tay