lợm | trt. X. Lờm. |
lợm | - t. 1. Buồn nôn, buồn mửa: Ăn phải thịt hoi, lợm quá. 2. Cảm thấy ghê tởm vì bẩn thỉu: Nghe bọn phản quốc nịnh hót thực dân mà lợm. |
lợm | tt. Có cảm giác kinh tởm, buồn nôn: mùi tanh phát lợm o lợm giọng. |
lợm | đgt. 1. Nhặt lấy: lượm của rơi. 2. Hốt: lượm bạc. |
lợm | tt 1. Buồn nôn, buồn mửa: ăn phải miếng thịt hoi, lợm quá; Món cao lương phong lưu nhưng lợm, mùi hoắc lê thanh đạm mà ngon (CgO). 2. Ghê tởm: Nghe nói đến những hành vi phản quốc mà lợm. |
lợm | bt. Muốn nôn, muốn mửa. |
lợm | .- t. 1. Buồn nôn, buồn mửa: Ăn phải thịt hoi, lợm quá. 2. Cảm thấy ghê tởm vì bẩn thỉu: Nghe bọn phản quốc nịnh hót thực dân mà lợm. |
lợm | Muốn nôn, muốn mửa: Lợm giọng. Văn-liệu: Miếng cao-lương phong-lưu nhưng lợm (C-o). |
Chàng nuốt nước bọt không biết vì ghê tởm nên lợm giọng hay vì thèm muốn cái thú nhục giục thiếu thốn đã mấy tháng nay. |
Văn cảm thấy một cái gì lờm lợm trong cổ chàng : Hay có lẽ vì thế mà anh ấy không muốn về nhà nữa ? Nếu quả là vậy thì thật anh ấy khốn nạn quá ! Rồi Văn nhớ tới những gì xảy ra cho chính bản thân mình : sự cám dỗ của sắc đẹp và nhục dục. |
Lữ cảm thấy lợm , muốn nôn mửa. |
Anh lợm , nôn thốc tháo cả ra. |
Mấy đứa lì lợm nhất , cởi trần truồng ngồi chầu hẫu gần bên giỏ rắn , liền co chân bật ngửa ra sau. |
Con chim ụt to tướng , lông rằn rục , từ trong bóng tối chập chờn lao vèo ngang qua đầu chúng tôi , luồng gió từ đôi cánh rộng quạt ra một mùi tanh , lờm lợm , ngửi thấy phát buồn nôn. |
* Từ tham khảo:
- lượm tay
- lươn
- lươn bò để tanh cho rô
- lươn bọc mỡ chài
- lươn bọc mỡ chài hấp
- lươn bung củ chuối