lùn tịt | tt. Nh. Lùn-bâng. |
lùn tịt | tt. Lùn đến mức như sát liền bề mặt: lùn tịt như cái nấm o Người đã lùn tịt lại còn mặc quần loe. |
lùn tịt | tt Thấp gần sát đất: Cây trồng đã lâu mà cứ lùn tịt. |
Năm gian nhà xây lợp cỏ tranh và lá mía lùn tịt khiến ai đã gọi là người lớn vào nhà đều phải cúi. |
Thằng Việt gian lùn tịt ngóc lên nhìn bộ mặt vênh váo của tôi , nó hỏi : Ở xã nào ? Ở đâu , còn ở đâu nữa... ở ngay đây thôi ? tôi đáp liều mạng như vậy. |
Thằng Việt gian lùn tịt ngồi ở mũi ca nô , mũ vải bò tụt xuống cái lưng gù gù trong thật đáng ghét. |
Chủ quán là một ông già lùn tịt , lật bật như con rối , từ sau bếp chạy ra , vác một gộc cây đặt xuống cạnh bàn rượu , giọng lăng xăng : Mời ông khách ! Mời ông ngồi xuống đây ! Mùi thịt nướng từ trong bếp bay ra khét lẹt. |
Cả gia đình chúng tôi , ba ông phường săn kỳ dị và ông chủ quán lùn tịt cùng ngồi vào bàn , dùng bữa cơm tối một cách hết sức vui vẻ. |
Năm gian nhà xây lợp cỏ tranh và lá mía lùn tịt khiến ai đã gọi là người lớn vào nhà đều phải cúi. |
* Từ tham khảo:
- lùn xủn
- lùn chủn
- lủn củn
- lủn lân quê mùa
- lủn mủn
- lũn