lủi | đt. Nhủi, chui đầu vào, nhủi tới: Lằm-lủi, húng lủi, lủi vô bụi, lủi như quốc // (R) a) Say nhừ, chúi tới: Mới ba cốc đã lủi // b) Trốn, lánh: Nghe động lủi mất. |
lủi | - đg. Lẩn mất : Con chồn lủi vào bụi. |
lủi | đgt. 1. Chui rất nhanh để lẩn trốn vào chỗ rậm: Con chồn lủi vào bụi cây. 2. Chuồn đi rất nhanh và kín đáo: vừa đến đã lủi đi đâu rồi. |
lủi | tt. Lả người, như không còn chút sức lực nào nữa: đói lủi o mệt lủi. |
lủi | đgt Lẩn đi, không cho ai biết: Anh lủi vào một chỗ vắng(NgĐThi). |
lủi | trgt Nói cây trụi hết lá: Mùa đông, cây giâu gia trụi lủi cả lá. |
lủi | đt. Chui, lẩn mất: Thấy người, con thú lủi vào rừng. |
lủi | .- đg. Lẩn mất: Con chồn lủi vào bụi. |
lủi | Chui, lẩn, giấu mặt: Lủi như cuốc. |
Cứ kể ra thì khi đi làm lẽ bao giờ được ngày , được giờ là khăn gói llủithủi một mình mà về ấy chứ ! Thấy vợ nặng lời , cậu phán lại đành khăn áo đi làm , không hề tỏ vẻ bực tức khó chịu. |
Nàng llủithủi dựa lưng vào tường ; bỗng dưng nàng sinh ra nhớ nhà. |
Trác llủithủi vào ngồi trong một xó bếp , khóc một mình. |
Nhưng mợ phán vẫn đứng ở cửa , như một cai tù coi một tội nhân làm cỏ ; nàng lại đành lủi thủi cúi khom lưng bới đất. |
Bạn tôi về Từ Lâm , còn tôi lủi thủi vác ô vào Sở. |
Vì đã hai năm Tuyết bỏ nhà ra đi , đã hai năm , Chương lủi thủi một thân trơ trọi , sống với sự nhớ tiếc vẩn vơ , với những kỷ niệm êm đềm và cay đắng. |
* Từ tham khảo:
- lủi như chạch
- lủi thủi
- lủi thủi như chó cụp đuôi
- lúi cúi
- lúi húi
- lúi nhúi