lõng bõng | - Nh. Lỏng vỏng. Nhiều nước ít cái: Bát canh lõng bõng. |
lõng bõng | tt. Quá nhiều nước mà ít thấy cái: Bát canh lõng bõng nước o lõng bõng những nước là nước. |
lõng bõng | tt Có nhiều nước và ít cái: Năm cái miệng xì xụp húp những bát cháo lõng bõng (Ng-hồng). |
lõng bõng | .- Nh. Lỏng vỏng. Nhiều nước ít cái: Bát canh lõng bõng. |
Thật lòng mà nói , tôi thấy ful nhìn đen đen , lõng bõng cũng hơi ghê ghê , nhưng lại tò mò cái gì cũng muốn thử , tôi bẻ một ít eish nhúng vào ful ăn cho biết. |
Ấy là vì cái món ốc lõng bõng trong bát giấm nó quyến rũ người ta một cách thi vị quá : ốc béo cứ mọng lên ; bỗng đậm , lại loáng thoáng dăm nhát khế , vài cái dong cà chua ngầy ngậy ; nhưng tất cả những thứ đó có thấm vào đâu với làn váng nổi lên trên liễn giấm , óng a óng ánh vàng thắm như vóc nhiễu... Gắp một khoanh bún lên chấm vào nước bỗng , hay húp một tí bỗng đó rồi gắp một con ốc lên điểm vào , anh sẽ thấy rùng mình một cách sảng khoái vì cái chất anh mới húp vừa thơm vừa ngậy , rơn rớt chua lại cay đáo để là cay. |
Năm Nhớ ói ra một bãi nước lõng bõng , vàng lè. |
Tại các phố buôn bán , người ta che phên , xếp hàng lấn ra gần giữa đường nên mỗi khi xe ngựa chạy qua thì người đi chợ buộc phải lội xuống những vũng bùn lõng bõng hai bên. |
Roi gãy , mẹ lôi xềnh xệch chị xuống bếp , chỉ vô nồi canh chua lõng bõng toàn lá me : "Đứa nào nói con không ăn nổi canh lá me nữả Đứa nào kêu con thèm thịt? Mẹ ác saỏ Phải cắt thịt mẹ cho mày ăn được , mẹ cũng làm. |
Trong một quán cơm văn phòng ngột ngạt mùi mỡ hành một trưa Hà Nội nắng cháy , Giang khuấy ly sinh tố llõng bõng, rồi thở dài : Giờ mà là buổi tối , chắc tôi đã lao ra GU4 xí chỗ và bảo nhạc công chơi Tuyết trắng và Đỗ Quyên đỏ. |
* Từ tham khảo:
- lóng
- lóng
- lóng
- lóng
- lóng
- lóng cóng