lồng bàn | dt. Cái nắp lưới đậy mâm đồ ăn trên bàn. |
lồng bàn | - Đồ dùng hình cái thúng, đan bằng tre hoặc bọc vải màn để úp đậy mâm thức ăn tránh ruồi nhặng. |
lồng bàn | dt. Đồ đan bằng tre nứa, hoặc làm bằng nhựa có hình thúng, dùng đậy thức ăn trên mâm, trên bàn để chống ruồi muỗi đậu vào: mua chiếc lồng bàn. |
lồng bàn | dt Đồ dùng đan bằng tre để úp lên trên mâm cơm hay thức ăn: Nhà nhiều ruồi quá mà chưa có lồng bàn. |
lồng bàn | dt. Đồ đan thưa bằng tre hay bằng sắt để đậy thức ăn cho ruồi khỏi đậu vào. |
lồng bàn | .- Đồ dùng hình cái thúng, đan bằng tre hoặc bọc vải màn để úp đậy mâm thức ăn tránh ruồi nhặng. |
lồng bàn | Đồ đan thưa, hình như cái thúng, dùng để đậy mâm cho ruồi muỗi khỏi vào. |
Trong cái khoảng thước thợ rộng chừng sáu , bảy thước vuông ấy , và sau một cái giậu lưới thép nhỏ mắt , bày những phễu thuỷ tinh đầy trám , ô mai và kẹo mứt , những thúng , những quả đen đựng miến , bột , bóng , mực , nấm , mộc nhĩ , những quả đựng đường , trên có đậy cái lồng bàn bằng dây thép. |
Tuy thế cũng có mấy con ong bình tĩnh bò ở phía trong lồng bàn hay chúc đầu vào đường cát mà chăm chú hút nước ngọt. |
Mâm cơm đậy lồng bàn còn để ở giữa phản. |
Nàng bưng miệng cười , mở lồng bàn , rình sự bằng lòng của tôi trước những món ăn khéo làm mà nàng biết là tôi vẫn thích. |
Thực là hai đứa trẻ con đang ngồi nghịch với lồng bàn giấy. |
Ông cụ Kép đứng kèm bên , mỗi lúc lại nhắc : Này Cả , thầy tưởng miệng lồng bàn , con nên đan to hơn miệng chậu. |
* Từ tham khảo:
- lồng cồng
- lồng đèn
- lổng ấp
- lồng hổng
- lồng lên như ngựa vía
- lồng lộn