lổm ngổm | trt. X. Lểnh-nghểnh: Không ngờ quang đứt lọ rơi, Bò ra lổm-ngổm chín nơi chín chồng (CD). |
lổm ngổm | - Nói bò nghênh ngang, không ra hàng lối: Cua bò lổm ngổm. |
lổm ngổm | tt. (Di chuyển) lốc nhốc, thân lúc nhô cao lúc hạ thấp, không thành hàng lối gì cả: Cua bò lổm ngổm o Xe tăng địch lổm ngổm trên trận địa o lổm ngổm như cua bò sàng (tng.). |
lổm ngổm | trgt Nói bò nghênh ngang, không theo hàng lối: Bỏ chúng nó bò lổm ngổm ngoài đường (Tô-hoài); Đứa bé bò lổm ngổm trên hè. |
lổm ngổm | trt. Có dáng tròn cao thấp không đều: Cua bò lổm-ngổm. |
lổm ngổm | .- Nói bò nghênh ngang, không ra hàng lối: Cua bò lổm ngổm. |
lổm ngổm | Dáng bò nghênh-ngang: Cua bò lổm-ngổm. |
Ai làm chùa ngã xuống sông Phật trôi lổm ngổm , chuông đồng chìm theo. |
Ba đồng một chục đàn ông Chị bỏ vào lồng chị xách đi chơi Ra đường nó đứt nó rơi Nó bò lổm ngổm mỗi nơi mỗi thằng Ba trăm một mụ đàn bà Đem về mà trải chiếu hoa cho ngồi Ba đồng một chục đàn bà Đem về xé nhỏ cho gà nó ăn. |
Bàn ghế , lu mái (chum vại ) nhận lổm ngổm dưới mương. |
Những con rùa , con cần đước bò qua trảng cỏ trốn chạy không kịp , bị lửa đốt cháy còn trơ lại những cái mai như nồi đất úp lổm ngổm trên tro tàn. |
Chỗ kia lổm ngổm hàng sọt chim cồng cộc lông đen như nhọ chảo , không ngớt cựa quậy , mổ vào nhau kêu léc chéc. |
Hội này ! Chuyện riêng tư tí nhé ! Lại trong veo cười vlổm ngổm^?m cái vai bò bò Cậu yêu Nga đấy à? Không ! Trăm lần không ! Thế chứ ! Cậu dây làm chó gì vào chỗ ấy ! Tại sao anh nói vậỷ Ô chẳng sao cả ! Thằng cha Siêu Thị nó bảo tại cậu nên Nga chưa nhận lời với nó. |
* Từ tham khảo:
- lổm nhổm
- lỗm bỗm
- lốm đốm
- lốm lám
- lổm cộm
- lộm nhộm