lậm | đt. Thấm, ăn sâu vào, nhiễm nhiều: Ban lậm, mọc lậm // (B) Mê-say, thích đắm-đuối: Nó lậm con đó rồi. |
lậm | trt. Cách sai-lầm: Ăn lậm, nói lậm, tính lậm. |
lậm | tt. 1. Thấm sâu, ăn sâu vào: lậm thuốc o đóng đinh lậm vô trong. 2. Say mê đắm đuối: Nó lậm cô nào rồi. |
lậm | tt. 1. Sai: nói lậm o tính lậm. 2. Lộng, lộng hành, quá quắt, hết chỗ nói: Dạo này nó lậm rồi. |
Mùa đông , tháng 11 , bãi bỏ Đăng văn kiểm pháp viện , đặt Thượng lậm tự. |
lậm ai không lậm , chớ lậm nghệ sĩ tụi em là mau chán lắm. |
Nguồn : Baonghean.vn Về phía tỉnh Nghệ An có các đồng chí : Nguyễn Xuân Sơn Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy , Chủ tịch HĐND Tỉnh ; Nguyễn Xuân Đường Phó Bí thư Tỉnh ủy , Chủ tịch UBND Tỉnh ; các đồng chí Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy : Nguyễn Hữu Llậm Trưởng ban Tổ chức Tỉnh ủy ; Hồ Phúc Hợp Trưởng ban Tuyên giáo Tỉnh ủy. |
Dự hội nghị có các đồng chí Ủy viên BTV Tỉnh ủy : Lê Minh Thông , Phó Chủ tịch UBND tỉnh ; Nguyễn Hữu Llậm Trưởng Ban Tổ chức Tỉnh ủy ; đồng chí Lương Thanh Hải Ủy viên BCH Đảng bộ tỉnh , Trưởng Ban Dân tộc tỉnh. |
* Từ tham khảo:
- lậm của
- lậm lụi
- lân
- lân
- lân
- lân