lá cẩm | dt. (thực): Loại cỏ bụi, nhánh yếu có bốn cạnh, lá có tia trắng ở giữa, hoa tím hường dài 4 cm., vành hai môi lật; lá được dùng lấy nước nhuộm xôi hoặc bánh, màu xanh tươi. |
lá cẩm | dt. Cây thân cỏ, hoa đỏ hay hồng, làm thành bông ở ngọn, lá mọc đốt, dài, giã lấy nước nhuộm bánh, thổi xôi có màu tím sẫm; còn gọi là cây mảnh cộng. |
Bên cạnh các trò chơi dân gian quen thuộc , các em nhỏ sẽ có dịp tham gia nhiều hoạt động khám phá văn hóa vùng sông nước Cần Thơ , với những trò chơi dân gian như : nhập khỉ , gánh lúa qua cầu , quay ốc của người Khơme và làm quen , tìm hiểu văn hóa ẩm thực Nam Bộ qua trình diễn một số món ăn và các loại bánh truyền thống của vùng đất phương Nam như : bánh xèo , bánh gừng , bánh tét llá cẩm, cốm dẹp , bún nước lèo , bún cá của người Khơme. |
Nhiều gia đình còn đi hái llá cẩmđể khoanh bánh xuất nồi có màu sắc đẹp hơn thì mâm lễ cúng vua Hùng thêm phần long trọng. |
Bánh được đánh giá là gói khéo khi thân bánh căng tròn đều , buộc chặt , nhân bánh nằm chính giữa , màu sắc tím bắt mắt của llá cẩmquê hương. |
* Từ tham khảo:
- lá chắn
- lá chét
- lá cờ đầu
- lá dứa
- lá đơn
- lá gió cành chim