kim bản vị | dt. Bản-vị vàng, chế-độ tiền-tệ lấy vàng làm căn-bản, mọi thứ tiền khác đều chiếu giá vàng mà tính. |
kim bản vị | - X. Bản vị. |
kim bản vị | dt. Chế độ tiền tệ lấy vàng làm bảo đảm. |
kim bản vị | dt (H. kim: vàng; bản: gốc; vị: ngôi) Chế độ tiền tệ lấy tiền vàng làm đồng tiền chính: Cuộc khủng hoảng kinh tế từ 1929 đến 1931 đã làm cho hình thức kim bản vị bị phá sản. |
kim bản vị | dt. Bản-vị vàng, theo chế-độ tiền-tệ lấy vàng làm vị chính, các thứ tiền khác đều chiếu theo giá tiền vàng mà định. // Kim-bản-vị chế: Xt. Kim-chế. |
kim bản vị | d. Chế độ tiền tệ lấy vàng làm tiêu chuẩn. [thuộc bản vị] |
kim bản vị | .- X. Bản vị. |
Điều này nói lên không chỉ tâm lý lo sợ lạm phát thế giới trong tương lai , nhưng thực chất là vai trò quan trọng của vàng đang trở lại như trong hệ thống kkim bản vịcũ (đã được Mỹ hủy bỏ và dùng USD làm bản vị thay thế). |
* Từ tham khảo:
- kim bảng đề danh
- kim băng
- kim bất hoán
- kim bọc giẻ lâu ngày cũng lòi ra
- kim cải
- kim cam