khô | tt. Cạn, ráo hết nước; chết, ráo hết mủ: Phơi khô, củi khô, đồng khô cỏ cháy; Cây khô tưới nước cũng khô, Vận nghèo đi đến xứ mô cũng nghèo (CD)// Tôm, cá, thịt ướp muối phơi để dành ăn lâu: Khô bò, khô nai, khô gộc, khô lóc, khô mực, khô sặt, khô tra, khô lân chả phụng // Túng tiền, túng ý: Lúc nầy khô quá; Văn khô-khan. |
khô | - I. t. Chứa ít nước hoặc không chứa nước, không giữ nước nữa : Ruộng khô vì hạn hán ; Phơi chỗ nắng cho mau khô. 2. Chứa ít hơi nước : Trời khô ; Khí hậu khô. 3. Nói quả chứa nước dưới mức bình thường : Cam khô. 4. Nói cây hết nhựa : Cành khô lá vàng. II. d. "Cá khô" nói tắt : Trong nhà tù của thực dân, họ ăn cơm hẩm với khô đã mục. |
khô | I. tt. 1. Hết nước, trở nên ráo, cứng: Áo phơi chưa khô o cây khô o lá khô o khô cạn o khô mộc. 2. Ít nước so với bình thường: trời khô khó chịu o cam khô nước. 3. Không có nước so với bình thường: thức ăn khô o cày khô. 4. Thô cứng, thiếu tình cảm, không gây được hứng thú, cảm tình với người khác: tính khô như ngói o Văn viết quá khô. II. Làm cho khô: khô cá o khô nai o khô đậu tương o khô dầu. |
khô | tt 1. Không còn ướt: Quần áo khô rồi. 2. Cạn nước: Ruộng khô. 3. Hết chất nhựa ở bên trong: Cây khô kia há dễ mọc chồi (cd). 4. Nói quả chứa nước dưới mức bình thường: Cam khô; Bãi khô. 5. Đã phơi kĩ: Cau khô. 6. Không gây được tình cảm: Bài văn khô lắm. dt Cá khô nói tắt: ở Côn-đảo, các chiến sĩ cách mạng phải ăn khô có giòi. |
khô | tt. 1. Không tươi: Cây khô, cỏ khô. // Cỏ khô. Cá khô. Khô mực, mực đã phơi khô. Khô nai, thịt nai phơi khô. 2. Không ướt, ráo: Đồng khô cỏ cháy. // Đất khô. Da khô. 3. Ngb. Không sống, không linh-hoạt, không gây hứng thú: Lối văn ấy khô quá; câu truyện khô quá. 4. Khó cảm-động, cạn: Lòng đã khô, tình đã cạn. 5. Cạn hết cả tiền (lái): Lúc nầy khô túi. |
khô | .- I. t. Chứa ít nước hoặc không chứa nước, không giữ nước nữa: Ruộng khô vì hạn hán; Phơi chỗ nắng cho mau khô. 2. Chứa ít hơi nước: Trời khô; Khí hậu khô. 3. Nói quả chứa nước dưới mức bình thường: Cam khô. 4. Nói cây hết nhựa: Cành khô lá vàng. II. d. "Cá khô" nói tắt: Trong nhà tù của thực dân, họ ăn cơm hẩm với khô đã mục. |
khô | Cạn, ráo, khan, không ướt, không tươi: Đồng khô, cau khô, cây khô. Văn-liệu: Chiêm khô ré lụt. Khô chân, gân mặt, đặt tiền cũng mua. |
Bà lấy chiếc nút cuộn bằng lá chuối kkhôbọc một lần rơm , đút thực kín miệng lọ rồi thì thào : " Chặt đến thế rồi cũng có mọt được thì chẳng hiểu làm saọ " Bà đứng dậy xách lọ đỗ cất đi. |
Nhưng nàng lại biết ngay rằng có than khóc cũng chẳng ai thương , và nếu cứ ngồi đó lại mang tiếng thi gan , nàng đành kéo vạt áo lau kkhônước mắt , rồi lại lên buồng khách cầm giẻ lau nốt chiếc sập gụ. |
Trên đường cơn gió thổi bay lên mấy chiếc lá khô và một ít bụi trắng , khiến Trương cảm thấy nỗi hiu quạnh của cuộc đời cô độc chàng sống đã mấy năm nay. |
Chàng vòng cánh tay thu hai bàn tay để lên ngực là chỗ khô và ẩm nhất ; nước mưa chảy làm chàng càng cay và ngứa ở sau gáy và hai bên má. |
Canh khuya thắp đĩa dầu đầy , Đĩa dầu đầy không hết , nước mắt này không khô. |
Sao vợ chồng mình... Khương muốn nhắc lại cái thời kỳ hai người yêu nhau ngày xưa , nhưng nhìn vợ thấy nét mặt lạnh lùng , hai con mắt khô khan , chàng biết rằng không bao giờ , không bao giờ nữa , còn mong sống lại được những ngày hạnh phúc đã qua. |
* Từ tham khảo:
- khô cằn
- khô chân gân mặt, đắt tiền cũng mua
- khô cốt
- khô dầu lá
- khô dương sinh đề
- khô đét