khoa học quân sự | Ngành khoa học nghiên cứu ứng dụng vào công tác huấn luyện và chiến đấu của quân đội. |
khoa học quân sự | dt (H. quân: việc quân đội; sự: việc) Khoa học nghiên cứu về lí luận và phương pháp chuẩn bị chiến đấu khi cần: Anh ấy đã tốt nghiệp ở trường khoa học quân sự. |
* Bộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam ; Cục Kkhoa học quân sựBộ Quốc phòng ; Bộ tư lệnh Thủ đô Hà Nội ; Đảng ủy , HĐND , UBND , UBMTTQ , Hội CCB phường Liễu Giai , quận Ba Đình , TP Hà Nội và gia đình vô cùng thương tiếc báo tin :. |
Đồng chí Đại tá NGUYỄN PHƯƠNG CẦN Sinh năm 1926 ; nguyên quán : Thị Cầu , TP Bắc Ninh , tỉnh Bắc Ninh ; trú quán : Số nhà 23 , ngõ 9 , phường Liễu Giai , quận Ba Đình , TP Hà Nội ; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam ; cán bộ Tiền khởi nghĩa ; nguyên Phó trưởng phòng Điều lệ , Cục Kkhoa học quân sựBộ Tổng tham mưu , nay là Cục Khoa học Quân sự Bộ Quốc phòng ; đã nghỉ hưu. |
Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy lớp tập huấn là những cán bộ có học hàm Phó giáo sư , học vị Tiến sĩ , Thạc sĩ lịch sử và kkhoa học quân sự, có nhiều kinh nghiệm trong nghiên cứu lịch sử quân sự , tổng kết chiến tranh. |
Toàn ngành đẩy mạnh nghiên cứu kkhoa học quân sự, phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật , áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ nhằm nâng cao chất lượng , hiệu quả thực hiện nhiệm vụ chính trị trung tâm ; xây dựng các tổ chức đảng trong sạch , vững mạnh ; cơ quan , đơn vị vững mạnh toàn diện , xứng đáng với lời dạy của Bác Hồ : 'Yêu xe như con , quý xăng như máu , vượt mọi khó khăn , hoàn thành nhiệm vụ". |
Ngành Khoa học An ninh , Kkhoa học quân sựchỉ có một trong tổng 93 người được xét duyệt năm nay có bài đăng trên tạp chí danh tiếng quốc tế với chỉ một bài. |
Hiện nay , quân đội Pháp được trang bị một số tổ hợp tên lửa chống tăng , đại đa số đã lỗi thời theo sự phát triển của kkhoa học quân sựPháp. |
* Từ tham khảo:
- khoa học tự nhiên
- khoa học trừu tượng
- khoa học ứng dụng
- khoa học viễn tưởng
- khoa học xã hội
- khoa kì