khoa học | dt. Môn học gồm các món: toán, lý, hoá, vạn-vật: Bằng khoa-học, cử-nhân khoa-học // (R) Học-thuật tổ-chức có hệ-thống, có phương-pháp: Khoa-học gia-chánh, khoa-học kinh-tế, khoa-học thực-nghiệm...// tt. Thực-tiễn, có phương-pháp, không huyễn-hoặc: Cách trình-bày rất khoa-học, tinh-thần khoa học. |
khoa học | - I. dt. Hệ thống tri thức về thế giới khách quan: khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, nghiên cứu khoa học. II. tt. 1. Có tính khoa học: hội nghị khoa học công tác khoa học. 2. Có tính khách quan, chính xác như bản tính khoa học: tác phong khoa học cách đánh giá khoa học. |
khoa học | I. dt. Hệ thống tri thức về thế giới khách quan: khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, nghiên cứu khoa học. II. tt. 1. Có tính khoa học: hội nghị khoa học o công tác khoa học. 2. Có tính khách quan, chính xác như bản tính khoa học: tác phong khoa học o cách đánh giá khoa học. |
khoa học | dt (H. khoa: học thuật; học: môn học) Hệ thống tri thức của người ta về tự nhiên, về xã hội, về tư duy, tích lũy trong quá trình lịch sử, khiến người ta khám phá được những qui luật khách quan của các hiện tượng và giải thích được các hiện tượng đó: Khoa học phải từ sản xuất mà ra và phải trở lại phục vụ sản xuất (HCM); Duy vật luận tin vào khoa học (TrVGiàu). tt 1. Hợp với chân lí khách quan và với thực tiễn của cuộc sống: Ta sẽ khai thác một cách đầy đủ nhất, khoa học nhất, văn minh nhất những tài nguyên thiên nhiên của đất nước (PhVĐồng). 2. Có qui luật, có phương pháp, có hệ thống: Giáo sư đã làm việc một cách khoa học; Đó là một thái độ rất khoa học; Cần có phương pháp khoa học. |
khoa học | 1. dt. Điều hiểu-biết có hệ-thống, có phương pháp và thực-nghiệm: Khoa-học trái với sự hiểu biết thường, trái với vài môn học khác như huyền-học, chiêm-tinh học chẳng hạn, ở chỗ khoa-học sắp đặt sự vật có thứ lớp, có hệ-thống rõ ràng, tìm cách cắt nghĩa các hiện-tượng xảy ra giữa các sự vật ấy và tìm những định-luật gây ra nó. Trong khi tìm những định-luật của thiên-nhiên, khoa-học đã làm được hai việc: một là giảng giải sự vật với nhiều chứng-nghiệm xác thực làm cho trí óc khỏi phải băn-khoăn với nhiều việc may rũi và khó hiểu, hai là giúp cho ta được nhiều tiện-lợi trong đời sống khi nương theo những định-luật đã biết để sáng chế ra nhiều thức cần dùng. 2. tt. Về khoa-học, đúng với biện chứng của khoa-học, đúng với phương-pháp thực-nghiệm, có tổ-chức, có hệ-thống nhứt định của khoa-học: Lối lập luận rất khoa-học. Cách làm việc rất khoa-học. // Danh-từ khoa-học. Phương-pháp khoa-học. Tinh-thần khoa-học. |
khoa học | .- I. d. Hệ thống tri thức về tự nhiên, xã hội và tư tưởng tích luỹ trong quá trình lịch sử, có mục đích phát hiện những qui luật khách quan của các hiện tượng và giải thích các hiện tượng đó. II. t. 1. Hợp với chân lý khách quan, với thực tiễn của đời sống: Thái độ khoa học; Phương pháp khoa học. 2. Có qui củ, có phương pháp, có hệ thống: Làm việc một cách khoa học. |
khoa học | Môn học có phương-pháp và thực nghiệm: KHoa-học thực hành ở âu-châu. |
Chàng nhớ đến một bài đăng trong tạo chí khoa học nói về cái chết của con ve , tiếng kêu lên về buổi chiều mùa thu trong mỏ một con chim thường là tiếng kêu cuối cùng , tiếng kêu thương để kết liễu đời những con ve chỉ biết ca hát ròng rã suốt mấy tháng hè. |
”Anh ấy học để đi , còn em phải đọc nhiều tài liệu kỹ thuật và những thông tin khoa học bằng tiếng nước ngoài. |
Bằng kiến thức khoa học và ý chí kiên cường , trung đội anh làm đến ba đoạn ngầm và đường ”êm trôi“ như thế. |
Đến nay nó đã mang ký hiệu khoa học ĐC5. |
khoa học tự nhiên ở trường chỉ mới cho tôi một khái niệm chung chung về xã hội loài ong , về những lợi ích của con ong , đại khái vậy thôi. |
Rượu nếp không thế người nội trợ sành sỏi không ngâm gạo , nhưng đồ lên như đồ xôi một lần , dỡ ra nia , xả nước lại đồ lên lần nữa , rồi mới đỡ ra nia , “sềnh” ra , chớ lúc nào nguội mới cho vào rá , cứ một lần nếp mỏng thì lại rắc một lần men làm bằng thuốc Bắc , rồi lấy lá chuối , lá khoai ngứa hay lá sen ủ lên cả Nước rượu chảy như giọt nước đồng hồ ngày xưa xuống một cái thau đặc sẵn dưới cái rá nếp đồ… Ai bảo giết sâu bọ như thế là nuôi sâu bọ ? Tôi thú thực theo học Tây từ thuở bé , cũng biết ấm ở nói chuyệkhoa học.c như ai , nhưng tôi xin nói với các bạn một điều : nếu giết sâu bọ như thế là phản khoa học , tôi thích phản khoa học cả đời , vì rượu nếp ăn quá ngon , sướng quá , “thần sầu” quá. |
* Từ tham khảo:
- khoa học kĩ thuật
- khoa học người máy
- khoa học quân sự
- khoa học thực nghiệm
- khoa học tự nhiên
- khoa học trừu tượng