ké đầu ngựa | dt. (thực): C/g. Thương-nhĩ, loại cây nhỏ cao 6, 7 tấc, lá tròn hơi mo có khía nhọn và lông nhám, hoa hường, trái gọi Thương-nhĩ-tử, có nhiều mấu móc vào quần áo, nhứt là đầu ngựa khi cúi ăn cỏ gần đó; hoa như nút áo; cây và lá vị đắng, tính lạnh, có độc; trái vị ngọt đắng, tính ấm, cũng có độc, trị được nhiều chứng bệnh. |
ké đầu ngựa | dt. Cây mọc dại ở nhiều nơi, sống hàng năm, thân có khía, lá rộng chia năm thùy có răng, lông ngắn cứng, dân gian dùng rễ, lá đắp lên mụn nhọt, chữa bệnh đau răng, dùng toàn cây chế cao uống chữa lở loét mụn nhọt. |
Chữa sốt cao : Cỏ nhọ nồi , sài đất , củ sắn dây mỗi vị 20g , 16g cây cối xay , 12g kké đầu ngựa, 16g cam thảo đất , sắc lấy nước uống mỗi ngày một thang. |
* Từ tham khảo:
- ké hoa đào
- ké hoa vàng
- ké né
- ké né
- ké ong
- ké quả trám