hiền lương | tt. Hiền lành và lương thiện: Con người hiền lương. |
May mắn thay , cuối năm 1976 , Công ty 16 Bộ Giao thông Vận tải vừa hoàn thành việc thi công khôi phục đường hiền lương Dốc Miếu , ông Thục với cương vị là Phó chủ nhiệm Công ty (như chức Phó giám đốc hiện nay) được giao nhiệm vụ chỉ đạo vận chuyển vật tư , thiết bị thi công ra Hà Nội. |
Từ trong máy vẳng ra tiếng đàn bầu đang dạo bản Câu hò trên bến hiền lương. |
Đã ngót nghét mười năm , từ 1954 đến khi câu chuyện này xảy ra ; cuối năm 1964 , con sôhiền lương+ng được quàng vào mình một cái tên mới , Sông giới tuyến. |
Vào những năm ấy , sôhiền lương+ng cũng là nơi thu hút bước chân của nhiều người. |
Cho nên những kẻ vượt tuyến may mắn thường lọt được vào tận ngã ba sông , nơi con nước Sa Lung đổ vào sông hiền lương. |
Con sông Sa Lung đang chảy một cách thong dong theo hướng Bắc Nam song song với quốc lộ 1 , đáng lý ra nó phải hợp với sông hiền lương thành một góc vuông thì có lẽ tạo hóa đã đoán trước được sự thể những năm tháng này cho nên mới uốn quặt dòng Sa Lung rẽ ngược lên hướng tây một đoạn khá dài rồi mới lại ghép vào dòng sông giới tuyến mà quay ngoặt trở lại để ra biển. |
* Từ tham khảo:
- hiền minh
- hiền minh thánh trí
- hiền muội
- hiền nhân
- hiền nhân quân tử
- hiền như bụt