hiên ngang | tt. Chẳm-hẳm, oai-dõng, không ké-né rụt-rè: Vẻ mặt hiên-ngang. |
hiên ngang | - t. Tỏ ra đường hoàng, tự tin, không chịu cúi đầu khuất phục trước những sự đe doạ. Tư thế hiên ngang. |
hiên ngang | tt. Vững vàng, tự tin, không chịu khuất phục trước nguy nan, trước sự đe doạ: tư thế hiên ngang o hiên ngang trước quân thù. |
hiên ngang | tt (H. hiên: tự tín; ngang: không chịu khuất) Có thái độ tự tin và không chịu khuất: Ta đứng dậy, lẫm liệt, đường hoàng, như Thạch Sanh khí phách hiên ngang (Tố-hữu). |
hiên ngang | dt. Cao, trên cả, tự-đắc: Tánh tình hiên-ngang. |
hiên ngang | .- t. Có thái độ tự tin, tự cường, không chịu khuất: Cái chết hiên ngang của liệt sĩ Nguyễn Văn Trỗi. |
Sự tầm thường tội nghiệp đang diễn qua trước mắt họ không giống với hình ảnh hung dữ hiên ngang trong trí tưởng tượng. |
Mỗi khi có một thằng nhóc hoặc một con nhóc nào tiến lại , hiên ngang đặt tờ giấy bạc xuống mẹt để lấy đi một con mèo tam thể hay một con gà trống có chiếc mào đỏ với bộ cánh lòe loẹt , tôi cảm thấy đau khổ như bị ai cướp mất một cái gì. |
Cầu Long Biên không chỉ là biểu tượng kiên cường của giao thông Việt Nam mà còn tượng trưng cho sự hiên ngang của Hà Nội trong suốt những năm tháng chống Mỹ. |
Nhưng mà bạn có dám ra khỏi nhà một cáhiên ngangang đâu. |
Anh nào cũng hùng dũng và hiên ngang. |
Trong đó , người nào hiên ngang dũng cảm , có kiến thức , có thể bắt được mấy đứa kia đem dâng thì nhất định sẽ ban cho quan to , tước cao. |
* Từ tham khảo:
- hiền cắn tiền cũng vỡ
- hiền dịu
- hiền đệ
- hiền đức
- hiền giả
- hiền hậu