hiểm nguy | tt. C/g. Nguy-hiểm, Hiểm-nghèo, có nhiều nguy-hại: Hiểm-nguy là chốn động-đào, Phải duyên chàng ngư-phủ còn vào được thay (CD). |
hiểm nguy | Nh. Nguy hiểm. |
hiểm nguy | tt (H. nguy: không yên) Như Nguy hiểm: Giữa lúc tình thế hiểm nguy, ông cụ vẫn tỉnh táo. |
Chàng đành , phụ mẫu không đành Lá che cây khuất ngọn ngành , Trời cho ! BK Chàng đành , phụ mẫu không đành Lá che cây khuất ngọn ngành , hỡi ơi ! Chàng đâu thiếp đó cho rồi hiểm nguy thiếp chịu , sóng dồi thiếp theo. |
Mọi sự còn y nguyên , nhưng chỉ có bà và những người thân mới thấy trước những rạn vỡ hiểm nguy đang đe dọa nền đất dưới chân họ. |
Không cần ông giáo giải thích , Kiên mau chóng hiểu rõ nỗi hiểm nguy đang vây quanh hai cha con. |
Lấy kết quả giao ước đó , ông biện gặp lại các già làng , chứng minh cho họ thấy con đường muối mới này chỉ bằng một phần con đường dày đặc hiểm nguy từ Tây Sơn thượng xuống Phú Yên. |
Nghe xong , mẹ tôi ôm tôi vào lòng , y như người ôm ẵm khi mới sinh tôi và bảo rằng : Con ơi , mẹ mừng cho con đã qua nhiều nỗi hiểm nguy mà trở về. |
Khác với truyền thuyết , biểu tượng Noé ở đây đã hiện thân là cha Pons , vị linh mục Công giáo giàu lòng nhân hậu , hay như cô dược sĩ Marcelle tuy có vẻ bề ngoài khó gần , luôn câu cửa miệng "mẹ kiếp" , song đằng sau đó là một tâm hồn rộng mở , quả cảm , sẵn sàng chấp nhận mọi hiểm nguy để bảo vệ những đứa trẻ tội nghiệp. |
* Từ tham khảo:
- hiểm trở
- hiểm tượng
- hiểm yểu
- hiếm
- hiếm có
- hiếm gì