hề | trt. Hệ (tức can-hệ), từng, dính-dáng, đụng-chạm: Chẳng hề, chớ hề, chưa hề. |
hề | dt. Hề-đồng gọi tắt // (R) Vai giễu, chọc cười trong tuồng hát: Anh hề, thằng hề. |
hề | dt. (đ): Chừ, vậy, à, tiếng đệm trong thơ văn, bài hát: Tráng-sĩ nhất khứ hề bất phục-phản. |
hề | - 1 d. Vai chuyên biểu diễn khôi hài, giễu cợt hoặc pha trò trên sân khấu để làm vui cho khán giả. Vai hề trong chèo. Hề xiếc. - 2 I đg. (dùng trước gì, chi trong câu nghi vấn hoặc phủ định). Có quan hệ trực tiếp làm chịu ảnh hưởng, chịu tác động; can. Nhà sập, nhưng không ai hề gì. Như thế có hề chi? - II tr. (dùng sau một phụ từ phủ định). Từ dùng để khẳng định ý phủ định về sự việc không bao giờ xảy ra hoặc để xảy ra. Không quên lời hứa. Chưa hề nói dối. - 3 tr. (cũ; vch.). Từ dùng làm tiếng đệm để ngắt câu trong các bài từ của văn học cổ. Nhất nhật bất kiến như tam thu hề (một ngày không thấy mặt, coi bằng ba năm). |
hề | - hề đồng |
hề | dt. 1. Vai hề trên sân khấu: hề chèo o hề xiếc. 2. Đầy tớ: hề đồng. |
hề | I. đgt. Có quan hệ trực tiếp, chịu tác động: ngã xe nhưng không hề gì. II. tt. Từ dùng chỉ ý không bao giờ xảy ra: chưa hề ra nước ngoài. |
hề | trt. Từ dùng làm tiếng đệm để ngắt câu trong các bài từ của văn học cổ: nhất nhất bất kiến như tam thu hề (một ngày không gặp như là ba năm vậy). |
hề | dt 1. Vai kịch chuyên việc khôi hài và giễu cợt: Đó là một diễn viên đóng vai hề rất giỏi 2. Kẻ làm trò cười cho thiên hạ: Bẽ mặt mày râu một lũ hề (Bùi Kỉ). |
hề | đgt 1. Dính đáng đến (dùng trong câu phủ định): Thật thà có một, đơn sai chẳng hề (K) 2. Có quan hệ (cũng dùng trong câu phủ định): Sư rằng: Song chẳng hề chi, nghiệp duyên cân lại nhắc đi còn nhiều (K); Anh cứ đến, có hề gì đâu. trgt Như Bao giờ (dùng trong câu phủ định): Đêm qua có ngủ xin thề, một giấc đến sáng chẳng hề vẫy tai (cd); Tôi không hề nói thế; Nó chưa hề biết tôi. |
hề | dt. Vai pha trò, diễn trò cười trong tuồng hát. |
hề | tt. Từng, quan hệ: Chưa hề đi chơi xa. Thực-thà có một, đơn sai chẳng hề (Ng.Du) // Chẳng hề gì, không hề chi, không can gì. // Chẳng hề, không hề, chưa bao giờ. |
hề | .- d. 1. Vai trong tuồng, chèo, chuyên việc khôi hài và giễu cợt những thói xấu. 2. Kẻ làm trò cười cho thiên hạ. |
hề | .- ph. Bao giờ (với ý phủ định): Tôi không hề nói như vậy; Hắn không hề hỏi han gì đến con cái; Mụ ta chưa hề trả tôi đồng nào. |
hề | .-Từ đệm dùng trong văn học cũ, thường ở những bài từ: Người xưa mà còn như thế hề, ta còn oán gì người sau (Khuất Nguyên). |
hề | Dính-dáng, từng qua: Chẳng hề nói dối bao giờ. Chưa hề đến chơi nhà. Việc ấy có hề chi. Văn-liệu: Thực thà có một, đơn sai chẳng hề (K). Đêm qua có ngủ xin thề, Một giấc đến sáng chẳng hề vẫy tai (C-d). |
hề | Vai đầy-tớ ra pha trò trong phường tuồng, phường chèo. |
Song nàng không hề phàn nàn , vì phải vất vả suốt ngày. |
Bà xếp đặt , suy nghĩ mọi câu từ nhà , nên bà nói rất trơn tru , không hề vấp váp : " Cậu phán nhà tôi bên kia nhắn tôi lại hỏi cụ về việc ấy. |
Và bà không hề thấy buồn nản , quên hết được những nỗi vất vả bà đã phải cam chịu từ ngày chồng sớm chết đi. |
Sự thực , bà chưa hề nói gì với con gái. |
Từ trước tới nay , Trác chưa hhềnghĩ đến chồng con. |
Song Trác không suy nghĩ lâu , không hhềcố tìm cách phân biệt cho rõ rệt hai cảnh lấy chồng : Làm lẽ và cảnh chồng một vợ một. |
* Từ tham khảo:
- hề đồng
- hề gậy
- hề gì
- hề hấn
- hề hề
- hề hệ