gần đất xa trời | 1. Đã già yếu lắm rồi, không còn sống được bao lâu nữa: Thốt nhiên anh cảm thấy hối hận và thương mẹ quá, sáu mươi tuổi gần đất xa trời o Những âm thanh đó là cho tuổi gần đất xa trời của cụ bớt cô đơn, và nỗi đau sầu đêm ngắn lại. 2. Đã kề cái chết, chỉ còn chờ chết: Sau nửa tháng đòn thù gần đất xa trời. |
gần đất xa trời | ng ý nói: Đã đến tuổi không còn sống lâu nữa: Tôi đã chín mươi tuổi rồi, gần đất xa trời, còn bay nhảy sao được!. |
gần đất xa trời |
|
Cha già con muộn vơi vơi gần đất xa trời con chịu mồ côi Mồ côi cực lắm bớ Trời Mẹ ruột cha ghẻ nhiều lời đắng cay. |
Nằm ở khoa này , theo những người thăm nuôi – đều là châu báu , bởi đều đã gần đất xa trời , ai cũng con đàn cháu đống nếu có cuộc sống bình thường. |
Mình đến mấy nhà xung quanh đều thấy những chiếc quan tài' ; xếp chồng chờ đợi Gia đình nhà nọ có đôi vợ chồng già , ông cụ tóc bạc như bông pha trò bảo mình rằng , suốt đời , 2 ông bà sống hoà thuận với nhau , lúc cưới nhau , ông bà may một đôi gối cưới và bây giờ , sắp gần đất xa trời , ông bà lại đóng đôi quan tài chồng lên nhau. |
Ông Được gặp bà Mùa , hai người ở tuổi gần đất xa trời đã xúc động cảm thán bằng những lời lẽ rưng rưng. |
(MS1805) Dù đã ở cái tuổi ggần đất xa trờinhưng bao năm qua chưa bao giờ người phụ nữ nhỏ con ấy được một giây phút thảnh thơi. |
Nhưng nay đã ở cái tuổi ggần đất xa trời, bà vẫn phải tự kiếm ăn và lo cho hai con bệnh tật Người con thứ 5 là anh Nguyễn Tiến Dũng (45 tuổi , bị thần kinh , không vợ con) và người con gái út là Nguyễn Thị Loan (43 tuổi , bị thần kinh và u tủy). |
* Từ tham khảo:
- gần gặn
- gần gần
- gần gận
- gần gũi
- gần gụi
- gần kẻ trộm ốm lưng chịu đòn