gần gụi | tt. X. gần-gũi: Tấc gang tay hoạ thơ không dứt, gần-gụi cung giương lá vẫn lành (HXH). |
gần gụi | - đg. Đến gần, đi sát: Cán bộ phải gần gụi quần chúng. |
gần gụi | tt. Gần gũi. |
gần gụi | tt, trgt Như Gần gũi: Phải gần gụi dân chúng, vào sâu trong dân chúng (HCM). |
gần gụi | .- đg. Đến gần, đi sát: Cán bộ phải gần gụi quần chúng. |
gần gụi | Không xa: ở gần-gụi mà không hay đi lại với nhau. |
Thôi chỗ bạn già cả , mình còn gần gụi nhau lúc nào được lúc ấy. |
Ngay khi chồng nàng nằm trên giường bệnh , mợ phán cũng cố tìm hết cách để nàng không được gần gụi. |
Hiên luôn luôn thấy ông gần gụi và thân thuộc , cái cảm giác ông luôn luôn có mặt trong đời của Hiên mặc dầu chẳng thâm tình gì nhau. |
Anh biết nhưng dù cố tưởng tượng đến đâu , dù gần gụi em thế nào , ngay cả khi sớm mai em mới tỉnh dậy chưa kịp điểm trang gì , anh cũng chỉ có thể nói em đang ở độ tuổi hai mươi lăm. |
Có lẽ đây là lần đầu tiên sau hàng chục , hàng trăm cuộc tình , sau những lần gần gụi tận cùng như thế này , hắn mới khóc Hắn biết là mình yêu thật chứ không còn là cảm hứng chiếm đoạt nữa. |
Song thiếp cùng hai vị mỹ nhân gần gụi lâu ngày , giao tình thân mật , không nỡ một sớm bỏ đi. |
* Từ tham khảo:
- gần kề miệng lỗ
- gần lửa rát mặt
- gần lửa rát mặt, gần sông sạch mình
- gần lửa thì nóng, gần men thì say
- gần lửa thì nóng, gần roi thì đau
- gần lửa thì rát, sát cun quan thì khó