gà chọi | dt. gà trống giống hay, nuôi trong bội không cho đạp mái, để chọi ăn cuộc. |
gà chọi | - Gà nuôi để cho đánh nhau. |
gà chọi | dt. Gà nuôi để chơi chọi, theo tập quán của cư dân vùng Đông Nam Á, thân dài, cổ to dài, ngực rộng, đùi phát triển, chân khoẻ, cựa to, lông đen hoặc đen pha đỏ, tính hung hăng. |
gà chọi | dt Gà nuôi để cho đi đấu với những gà nhà khác: Con gà chọi ấy, có người đã xin đổi một nhẫn vàng. |
gà chọi | .- Gà nuôi để cho đánh nhau. |
gà chọi | Gà nuôi để chọi nhau. |
Anh nghe tiếng hát đâu đây Anh về đóng chiếc tàu tây đi tìm Trên thì lồng chim , dưới thì gà chọi Anh hát cây này bằng gọi em ra. |
Nhưng hình thức các công ty quảng cáo bằng cách lập đội bóng ra đời ở Hà Nội từ những năm 1920 , cầu thủ được trả lương quanh năm chỉ làm mỗi việc đá bóng , họ ý thức "ăn cây nào rào cây nấy" đá hăng như gà chọi , không phản chủ , bán mình cho quỷ sứ. |
Ôi thôi , nếu bò ra bây giờ , đời tôi còn gì ! Hai đứa trẻ kia sẽ bắt tôi đem về làm miếng mồi béo cho con gà chọi , con hoạ mi , con sáo mỏ ngà của chúng xơi ngon. |
Sắp làm mồi cho gà , cho chim chăng? Nhưng quanh đây , tôi không nghe tiếng móng chim họa mi cào vào nan lồng , cũng không thấy con gà chọi mặt đỏ tía tai nào. |
Cách đây bốn năm Sơn Nam bị hất khỏi võ đài bởi một con gà chọi ít tuổi , bé người và nhẹ cân hơn hắn. |
Nhìn cặp này đấu võ , người ta nghĩ ngay đến cặp gà chọi đã xác xơ trong hiệp cuối , con nọ cứ rúc đầu vào cánh con kia. |
* Từ tham khảo:
- gà cỏ
- gà cỏ trở mỏ về rừng
- gà có lông, người có giá
- gà con lạc mẹ
- gà con nhúng nước
- gà cồ