đường trường | dt. X. Đường dài: Đua đường trường. |
đường trường | - I d. Đường dài, đường xa (thường nói về mặt khó khăn, vất vả). Ngựa chạy đường trường. - II d. Điệu hát chèo phổ theo thơ lục bát, nét nhạc mềm mại, dùng nhiều tiếng đệm. Hát . |
đường trường | dt. Đường xa: đi đường trường mới tới đây. |
đường trường | Hệ thống làn điệu chèo cổ mang tính chất trữ tình, âm điệu du dương uyển chuyển. |
đường trường | dt 1. Đường dài: Đường trường cách trở núi non (cd); Đưa nhau một quãng đường trường (Tản-đà) 2. Một điệu hát chèo trên cơ sở lối văn lục bát: Nghe ông kép Thịnh hát bài đường trường. |
đường trường | dt. Đường dài. // Ngựa đường trường, ngựa đi đường dài. |
đường trường | d. 1. Đường dài. 2. Một điệu hát chèo: Hát đường trường. |
Anh đi lẽo đẽo đường trường Công anh chẳng thấy , chỉ thấy những thương cùng sầu Lại đây ăn một miếng trầu Kẻo mái tóc nhuộm trên đầu hoa râm. |
Một lúc sau , cả tàu bớt nhao nhao bàn về chuyện ông lái già mất hai chục bạc , Tám Bính đã thoắt xuống ga Đình dù với cái đẫy tiền của anh chàng nọ , và để lại trong trí nhớ anh một bài học về sự đứng đắn trên đường trường đáng giá cũng non hai mươi đồng. |
1). Mấy tháng liền vất vả đường trường , họ nghỉ ít hôm cho lại sức để còn đi tiếp vào Phú Xuân phục chỉ |
Nguyễn Du đáp lễ : Bẩm quan huynh , đệ mới về còn tẩy trần cho hết cát bụi đường trường mới dám vào hầu. |
Tôi hình dung thấy đường trường Sơn quanh co kỳ cục. |
Có thể không nói quá rằng : Thần tượng của Nguyễn Văn Thạc trước khi ra trận chính là nhà thơ trẻ Phạm Tiến Duật trên tuyến đường trường Sơn. |
* Từ tham khảo:
- đường vành đai
- đường xa dặm thẳm
- đường xe thô sơ
- đường xoáy ốc
- đường xoắn ốc
- đưởng