dù | trt. X. Dầu: Ba đời bảy họ nhà khoai, Dù ngọt dù bùi cũng phải lăn-tăn (CD). |
dù | dt. C/g. Ô, vật che mưa che nắng có cán và sườn, lợp vài hay hàng, hình giống tai nấm: Cây dù, che dù; Thương em bỏ nón về dù, Về cha mẹ hỏi, qua cầu gió bay (CD). // (R) Vải nhựa tròn, có dây chằng chung-quanh buộc túm mối vào mình người từ trên máy bay nhảy xuống cho bọc gió để rơi từ-từ: Nhảy dù // đt. (Nhảy dù nói tắt) Đi lậu, làm việc không chính-đáng, bất-hợp-pháp: Dù về Sài-gòn trốn về Sài-gòn không xin phép); Dù đi chơi trốn đi chơi); Dù được mấy chuyến mua đồ lậu bán được mấy chuyến.. |
dù | - 1 1 d. Đồ dùng cầm tay để che mưa nắng, thường dùng cho phụ nữ, giống như cái ô nhưng có màu sắc và nông lòng hơn. Che dù. 2 (ph.). Ô (để che mưa nắng). 3 Phương tiện khi xoè ra trông giống như cái ô lớn, lợi dụng sức cản của không khí để làm chậm tốc độ rơi của người hay vật từ trên cao xuống. Tập nhảy dù. Thả dù pháo sáng. 4 (kng.). Binh chủng bộ đội nhảy dù. Sư đoàn dù. Lính dù*. - 2 k. (dùng phối hợp với vẫn, cũng). Từ dùng để nêu điều kiện không thuận, bất thường nhằm khẳng định nhấn mạnh rằng điều nói đến vẫn xảy ra, vẫn đúng ngay cả trong trường hợp đó. Dù mưa to, vẫn đi. Dù ít dù nhiều cũng đều quý. |
dù | dt. Đồ dùng cầm tay để che nắng mưa, giống như chiếc ô nhưng nông lòng hơn: che dù. 2. để che mưa nắng. 3. Phương tiện dùng để chở người hoặc vật từ trên cao xuống, khi thả thì xoè ra để cản không khí làm cho vận tốc giảm đi: nhảy dù o đèn dù. 4. Binh chủng dù trong quân đội: lính dù o lữ đoàn dù. |
dù | lt Từ chỉ điều kiện không thuận với lẽ thường: Dù khó khăn đến đâu, chúng ta cũng phải hoàn thành nhiệm vụ. |
dù | dt 1. Cái ô có cán ngắn và thường có màu sắc: Khôn ngoan ở đất nhà bay, dù che, ngựa cưỡi đến đây phải luồn (cd) 2. Đồ dùng lợi dụng sức cản của không khí để người nhảy hoặc thả đồ từ máy bay xuống đất một cách nhẹ nhàng: Tập nhảy dù 3. Binh chủng nhảy dù: Sư đoàn dù lập nhiều chiến công. |
dù | lt. Mặc dầu: Dù ai nói ngả nói nghiêng, thì ta cũng vững như kiềng ba chân (cd). |
dù | trt. Xt. Dầu. |
dù | dt. Đồ hình như cái lọng nhỏ dễ mang, dùng để che mưa, nắng. |
dù | 1 d. 1. nh. Ô. 2. Đồ dùng cho người nhảy hoặc để thả hàng từ máy bay xuống gồm một hệ thống dây treo người hay hàng vào một tấm vải, lụa hay ni lông hình tròn, gập theo một phương pháp riêng, mở tự động bằng một bộ máy, có diện tích tiếp xúc lớn với không khí để nhờ sức cản của không khí mà xuống được chậm và chạm đất cho êm. |
dù | 2 l. nh. Dầu: Dù khó cũng làm. |
dù | Xem "dầu". Văn-liệu: Dù no, dù đói cho tươi, Khoan ăn bớt ngủ là người lo toan. Mẹ ơi, con chẳng lấy dân, Dù xa dù gần lấy khách mà thôi. Dù chàng năm thiếp bảy thê, Chàng cũng chẳng bỏ nái sề này đâu (C-d). |
dù | Một thứ lọng nhỏ lợp bằng vải hay lụa, người ta cầm để che đầu: Ngựa cưỡi, dù che. |
Bà Tuân lại khôn ngoan hơn nữa : bà nghĩ cần phải làm thân với mẹ Trác , bà tin rằng khi đã thân mật rồi thì dù mẹ con bà Thân không ưng thuận chăng nữa cũng phải nể mà nghe theo. |
Ngắm gian phòng ấy , nàng không lấy gì làm khó chịu , vì ddùsao , vẫn còn hơn ở nhà nàng nhiều. |
ở nhà nàng ddùcó người làm thuê hay đầy tớ chăng nữa , đến bữa bao giờ cũng cùng ăn chung. |
dùsao , nàng vẫn thấy cảnh làm lẽ hình như có dễ chịu hơn. |
Vì thế nên nàng không thấy vui vẻ trong sự làm việc hàng ngày ; và cũng vì thế nên mọi việc , ddùlà việc nặng hay nhẹ , đối với nàng cũng là khó nhọc cả. |
Khi tới giếng mà không được gặp nhau thì ddùnhiều công việc chăng nữa , người nọ cũng chờ người kia để ngồi nghỉ mát dưới bóng cây đa , ngay bên bờ giếng , nói " một hai câu chuyện cho vui ". |
* Từ tham khảo:
- dù cho
- dù dì
- dù dì phương đông
- dù là cỏ chỉ cỏ gà, đang xanh hoá trắng ắt là sắp mưa
- dù rằng
- dù sao