dừ | tt. X. Nhừ. |
dừ | dt. Bây giờ: dừ ta làm chi đây. |
dừ | tt. Nhừ: hầm cho thịt thật dừ. |
dừ | tt, trgt (cn. nhừ) 1. Nấu chín đến mức đã mềm ra: Bảo nhà bếp lo ninh cho thật dừ cái chân giò (NgCgHoan) 2. Nát tơi ra: Cỏ giẫm nát dừ 3. Rã rời: Mỏi dừ; Mệt dừ người. |
dừ | Xt. Nhừ. |
dừ | t. nh. Nhừ: Thịt hầm dừ. |
dừ | Xem nhừ. |
Liệu hồn , kẻo lại ddừtử bây giờ. |
Nó cứ nặng trình trịch và cứng như hai khúc gỗ lắp vào đôi vai đã mỏi dừ của tôi. |
Hai vai chú cứ rung rung , mặt đỏ dừ lên và cái miệng chú cố mím lại càng chằng ra động đậy hai bên khóe mép. |
Đến lúc được , mở ra thì cá rô đỏ đòng đọc mà dừ nhiễn ; ăn ngon gấp bội cá mòi đóng hộp. |
Mua về rửa đi , cho vào nồi đất có tưng ngon và mc ninh dừ lên rồi lấy ra ăn ; có thế thôi , nhưng mà ăn cứ là ngon , một cái ngon mộc mạc , quê mùa , nhưng bây giờ có khi đưng ngồi ăn thịt gà rang muối hay vịt bỏ lò , sực nhớ đến thì thấy thèm quá thể là thèm. |
Đã thế lại vừa phải chống cự với thằng đểu kia nên hai đầu gối Bính mỏi dừ , bụng cồn cào ngâm ngẩm đau. |
* Từ tham khảo:
- dử
- dử thính
- dử vào tròng
- dữ
- dữ
- dữ