đồng quê | dt. Nh. Đồng-bái. |
đồng quê | dt. Đồng ruộng ở nông thôn; nông thôn nói chung: cảnh đồng quê. |
đồng quê | dt Nông thôn: Về nghỉ ngơi ở đồng quê. |
đồng quê | d. Nông thôn: Cuộc sống giản dị ở đồng quê. |
Nhưng thỉnh thỏang một cơn gió đưa đến văng vẳng những tiếng ếch nhái kêu ở cánh đồng quê ở chung quanh nhà. |
Đấy là cái âm thanh bất diệt của đồng quê , là nét đổi mới kể từ khi Hạ Vị xây dựng được bốn hợp tác ở cả bốn thôn. |
Hết rồi à? Hay thế ! Ai kể cho mày nghe vậỷ đồng quê và câu chuyện tìm mẹ ấy làm cho con về muộn. |
Đôi mắt chết ấy , có lẽ là lãng mạng thì đúng hơn ! Nhưng vùng này quả là đẹp , như trong tưởng tượng của mình về đồng quê , cánh cò trắng muốt vỗ nhịp vào ra trong lời mẹ hát. |
Nhưng tại sao lại chỉ có con gái , đàn bà làng Vòng đi bán cốm? Mà tại sao trong tất cả đồng quê đất Việt ngút ngàn những ruộng lúa thơm tho lại chỉ riêng có làng Vòng sản ra được cốm? Đó là một câu hỏi mà đến bây giờ người ta vẫn còn thắc mắc , chưa nhất thiết trả lời phân minh bề nào. |
Ờ mà thật vậy , sao cứ phải là lá sen mới gói được cốm? Mà sao cứ phải là rơm tươi của cây lúa mới đem buộc được gói cốm? Có một khi tôi đã thử tưởng tượng người ta dùng giấy bóng kính tốt đẹp để gói cốm và dùng dây lụa để buộc gói cốm , nhưng mới thoáng nghĩ như thế , tôi đã thấy tất cả một sự lố lăng , tất cả một sự thô kệch , nói tóm lại là tất cả một sự... khó thương ! Còn gì là cốm nữa ! Làm vậy , cốm có còn là cốm đâu ! Cốm , một món quà trang nhã của Thần Nông đem từ những đồng quê bát ngát của tổ tiên ta lại cho ta , không thể hứng chịu được những cái gì phàm tục. |
* Từ tham khảo:
- đồng ra đồng vào
- đồng ruộng
- đồng ruộng chổng mông, buồng không gãi rốn
- đồng sàng dị mộng
- đồng sinh đồng tử
- đồng song