đỏng đảnh | trt. Lắc-lẻo, chơi-vơi, có thể đưa qua lại: Gió đưa đỏng-đảnh lá me, Mặt rỗ hoa-mè anh thấy anh thương (CD) // (B) Lên mặt, kiêu-hãnh, tính kiêu của đàn-bà con gái: Đừng đỏng-đảnh cậy khôn cậy-khéo (GH) // Nhí-nhảnh, diêm-dúa, tính hay se-sua của đàn-bà con gái: Bậu đừng đỏng-đảnh đòi lãnh với lương, Vải bô bậu mặc cho thường thì thôi (CD). |
đỏng đảnh | tt. Có điệu bộ, cử chỉ, cách nói năng như không cần biết đến ai: ăn nói đỏng đảnh o Nghe giọng nói, tôi cũng đoán được đó là người đỏng đảnh và đanh đá. |
đỏng đảnh | tt, trgt Thường nói người phụ nữ có cử chỉ, ngôn ngữ khinh người: Chớ đỏng đảnh cậy khôn, cậy khéo (GHC). |
đỏng đảnh | tt. Nht. Đỏng. // Đỏng-đa đỏng-đảnh. |
đỏng đảnh | t. ph. Cg. Đỏng đa đỏng đảnh. Nói người đàn bà chua ngoa, kiêu ngạo, ăn nói với vẻ coi thường người nghe. |
đỏng đảnh | Chơi-vơi không vững: Để cái bát đỏng-đảnh thế thì vỡ mất. Nghĩa bóng: nói người đàn-bà có tính kiêu ngoa chua chát, không đứng-đắn: Ăn nói đỏng-đảnh. Văn-liệu: Xưa nay ăn những của chồng, Kiếm được một đồng đỏng-đảnh ăn riêng (C-d). |
Ngọc thấy cô ả đỏng đảnh quá cũng phải gượng và đâm cáu : Rõ khéo cô này , người ta đã xuất gia tu hành lại còn cứ trêu chọc người ta mãi. |
Bậu đừng đỏng đảnh đòi lãnh với lương Vải bô bậu bận cho thường thì thôi. |
Bà chị đỏng đảnh và anh con rể là con của cụ này. |
Về phía Lãm , nói cho thật công bằng anh chẳng ưa gì cô gái đỏng đảnh kia. |
Bà nội tôi có cách ví von rất hóm hỉnh , nắng to thì gọi là "nắng vỡ đầu" , mưa đỏng đảnh bất chợt gọi là "mưa hấp" , khi hái sen buổi bình minh tia nắng nhỏ rọi chéo cành sen thì gọi là "nắng gọi sen". |
Chứ đào chi cái giống lạnh tanh , đỏng đảnh. |
* Từ tham khảo:
- đóng
- đóng chèo một vai
- đóng cọc chăng dây
- đóng cửa
- đóng cửa bảo nhau
- đóng cửa đi ăn mày