đối xử | dt. Cư-xử, đối-đãi, ở với: Phải đối-xử với kẻ dưới tay cho có độ-lượng. |
đối xử | đgt. Hành động cụ thể để thể hiện thái độ trong quan hệ với người nào đó: đối xử rất tàn tệ. |
đối xử | đgt (H. xử: quyết định) Có thái độ thế nào trong một hoàn cảnh cụ thể: Cần chú trọng phân biệt đối xử với các hạng địa chủ (Trg-chinh). |
đối xử | đg. Cg. Đối đãi, xử. Để thể hiện tình cảm như thế nào đó bằng thái độ, ngôn ngữ và hành động trong quan hệ với một người: Đối xử tử tế; Đối xử tàn tệ. |
Vào những lúc chủ nhà vì keo kiệt đối xử với ông tệ bạc quá , ông có thể chua chát nghĩ chữ nghĩa chẳng qua là cái cần câu cơm của anh nhà nho lỡ vận. |
Tại sao thế ? Phúc trả lời liền không suy nghĩ : Vị thế của hai người khác nhau mà , dượng giáo ! Cậu Lữ nhỏ tuổi hơn anh Kiên , nói cho ngay thẳng , đối xử với anh em còn hẹp lượng hơn anh Kiên nhiều. |
Phải biết tùy thời mà xuất xử ! Đến như Lã Vọng mà còn có thời ngồi nghe tóc bạc bên bờ sông Vị nữa là ! Vốn khéo léo đối xử với người chỉ huy trực tiếp , không bao giờ Lợi tỏ ra dám vượt quyền Huyền Khê. |
Anh hiểu tuy đối xử với anh cha có nghiêm khắc xa cách nhưng ông giáo vẫn thương con , lo lắng cho con trước một khúc quanh nguy hiểm. |
Gần hai năm , Kiên không được bước ra khỏi ngạch cửa nhà viên cai đội , nhưng anh được đối xử tử tế. |
Cho nên ta phải xem lại cách đối xử với bọn lính phủ. |
* Từ tham khảo:
- đối xứng hai bên
- đối xứng toả trò
- độil
- đội
- đội
- đội bảng