đầu đàn | dt. Lớn, mạnh nhất và thường là con đực, đứng đầu một đàn: Trâu đầu đàn, vịt đầu đàn. |
đầu đàn | dt. 1. Con vật lớn, khôn nhất, dẫn đầu một đoàn thú: con voi đầu đàn. 2. Người có vai trò, tác dụng lớn cho tập thể: cán bộ đầu đàn trong ngành. |
đầu đàn | tt Lớn nhất trong một đàn: Gà đầu đàn. dt Người cầm đầu, đứng mũi chịu sào: Thiếu đầu đàn, thiếu tính liên kết (Đỗ Mười). |
đầu đàn | dt. Con vật lớn, mạnh và khôn, thường đi đầu một đàn thú. Ngb. Người đứng đầu một nhóm. |
đầu đàn | t. Lớn nhất trong một đàn: Gà đầu đàn. |
đầu đàn | Lớn nhất và đứng đầu một đàn: Vịt đầu đàn. |
Trong khói mù nhô ra một con heo đầu đàn , cao gần bằng con bò , lông gáy dựng ngược , mũi ngước lên thở phì phì làm cho hai cái nanh dài chỗ khóe mép vươn ra như lai lưỡi dao găm. |
Như Anh : T. cố lên , cố lên tí nữa , con chim đầu đàn của Như Anh ! Lúp xúp dưới chân đồi là những mái nhà , mái rạ lèo tèo ở đây cũng có rừng bạch đàn , rậm hơn ở Tân Yên , nhưng thấp hơn và thân cong queo nom rối mắt |
Chỗ nào cũng có Kiến Bọ Dọt chen vào , đi oai phong như bò tót đầu đàn. |
Nhiêm so dây và bắt đầu đàn. |
Cụ thể , VNPT ban hành và triển khai quy chế về quản trị tài năng , với mục tiêu trọng tâm là phát hiện và bồi dưỡng nhân tài , xây dựng đội ngũ chuyên gia dđầu đàntrong các lĩnh vực và lãnh đạo các cấp bảo đảm số lượng và chất lượng. |
Trong khi nhân dân bờ Bắc phấn khởi trong cảnh hòa bình thì ở bờ Nam , bọn địch bắt dđầu đànáp quần chúng. |
* Từ tham khảo:
- đầu đảng
- đầu đanh
- đầu báo lí
- đầu đày
- đầu đày đầu tể
- đầu đen máu đỏ