danh giá | dt. Giá-trị của danh-tiếng, của con người: Đừng làm mất danh-giá. |
danh giá | I. dt Tiếng tăm và phẩm giá: bảo vệ danh giá con người. II. tt. Có danh giá: con cái của một gia đình danh giá. |
danh giá | dt (H. giá: phẩm giá) Tiếng tăm và phẩm giá của con người: So danh giá ai bằng mẹ Mốc (NgKhuyến); Đành thân phận thiếp, ngại danh giá chàng (K). |
danh giá | bt. Danh-tiếng và giá-trị: Con nhà danh-giá. |
danh giá | dt. Giá-trị ghi ở đồng bạc chớ không phải giá-thực của đồng-bạc. |
danh giá | d. Cg. Thanh danh. Tiếng tăm và giá trị của một người. |
danh giá | Danh tiếng và giá-trị: Danh-giá con nha môn phiệt. |
Họ đã bàn tán rầm rộ đến đâu : một cô gái đẹp , con nhà giàu và danh giá trốn d9 với chàng trai thụt két mới ở tù ra , chắc là hai anh chị yêu nhau từ lâu và anh chàng chắc có bùa mới khiến cô ả mê đến nước ấy. |
Vả lại cũng không danh giá gì. |
Có danh giá thiỉ chỉ danh giá cho những người ở lại yên thân hay còn sống. |
Tôi thốt nhiên nghĩ đến tứ cố vô thân , người trong nước như thờ ơ lạnh nhạt , bấy lâu gian truân khổ sở mà không ích lợi cho ai , nên không thiết gì nữa , muốn ghen với nghìn người khác được sung sướng hơn mình , liền ngả nón mà nói một câu , một câu ấy mà cuộc đời tôi xoay hẳn đi ; bấy lâu vì xã hội , vì danh giá làm cho mình không phải là mình , nay đến trước cảnh thiên nhiên bao nhiêu cái phụ thuộc xưa kia tô tạo nên tôi không có nữa. |
Liệt nghĩ mình nhà nghèo , cũng có kiếm được tấm chồng danh giá , thấy ông chánh là người tử tế , còn trẻ tuổi , tuy phận lẽ mọn nhưng được ở gần mẹ già lại có sẵn ruộng nương của ông chánh cày cấy làm ăn , nên ngỏ ý nhận lời. |
Giá đi lấy lẽ những người danh giá giàu có mà con , thời tôi tưởng cũng là sung sướng lắm chứ. |
* Từ tham khảo:
- danh họa
- danh kĩ
- danh lam thắng cảnh
- danh lam thắng tích
- danh lợi
- danh lợi bất như nhàn