dân tộc | dt. Dân một nước hay một bộ-lạc, cùng chung một tiếng nói hay chữ viết, một phong-tục, sống chung nhau dưới một tổ-chức cai-trị và ràng-buộc nhau vì quyền-lợi và phận-sự: Tinh-thần dân-tộc, dân-tộc Việt-nam. |
dân tộc | - d. 1 Cộng đồng người hình thành trong lịch sử có chung một lãnh thổ, các quan hệ kinh tế, một ngôn ngữ văn học và một số đặc trưng văn hoá và tính cách. Dân tộc Việt. Dân tộc Nga. 2 Tên gọi chung những cộng đồng người cùng chung một ngôn ngữ, lãnh thổ, đời sống kinh tế và văn hoá, hình thành trong lịch sử từ sau bộ lạc. Việt Nam là một nước có nhiều dân tộc. Đoàn kết các dân tộc để cứu nước. 3 (kng.). Dân tộc thiểu số (nói tắt). Cán bộ người dân tộc. 4 Cộng đồng người ổn định làm thành nhân dân một nước, có ý thức về sự thống nhất của mình, gắn bó với nhau bởi quyền lợi chính trị, kinh tế, truyền thống văn hoá và truyền thống đấu tranh chung. Dân tộc Việt Nam. |
dân tộc | dt. 1. Cộng đồng người ổn định hình thành trong quá trình lịch sử của xã hội, có chung tiếng nói, lãnh thổ, đời sống kinh tế và tâm lí: đoàn kết dân tộc. 2. Dân tộc thiểu số, nói tắt: ưu tiên học sinh dân tộc o cán bộ dân tộc 3. Cộng đồng người ổn định làm thành nhân đân một nước, một quốc gia gắn bó với nhau. |
dân tộc | dt (H. tộc: họ) Cộng đồng người ổn định, hình thành trong quá trình lịch sử, cùng chung một lãnh thổ, một tiếng nói, cùng liên quan với nhau về sinh hoạt, về kinh tế, cùng có những điểm giống nhau về tâm lí: Tổ quốc ta xinh đẹp, dân tộc ta anh hùng (PhVĐồng). |
dân tộc | dt. Một sự tụ-hợp của nhiều người cùng một nguồn gốc mà ra, cùng một tiếng nói và cùng có những quyền lợi chung: Dân-tộc Việt-Nam. // Dân-tộc lạc-hậu. Tinh-thần dân-tộc. Quyền dân-tộc tự-quyết, quyền của mỗi dân-tộc được tự-ý lựa chọn chính-thể của nước mình và không một nước nào có quyền can-thiệp. |
dân tộc | d. Khối người ổn định thành lập trong một quá trình lịch sử, cùng chung một tiếng nói, một lãnh thổ, cùng liên quan với nhau về sinh hoạt, kinh tế và cùng có những điểm giống nhau về tâm lý. chủ nghĩa dân tộc a) Chủ trương chính trị nhằm mưu độc lập cho dân tộc, đánh đổ mọi chế độ áp bức dân tộc; khiến dân tộc được tự do và bình đẳng với các dân tộc khác trên thế giới. b) Một nguyên tắc chính trị trong chủ nghĩa tam dân của Tôn Văn, chủ trương mưu độc lập cho các dân tộc trong nước Trung Hoa và bình đẳng cho năm dân tộc Hán, Mãn, Mông, Hồi, Tạng. [thuộc dân tộc]. |
Nó là một truyền thống thiêng liêng của dân tộc được truyền lại từ nghìn xưa. |
Suy rộng ra , câu ấy có ý nghĩa là : tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng , dân tộc nào cũng có quyền sống , quyền sung sướng và quyền tự do. |
Chúng lập ba chế độ khác nhau ở Trung , Nam , Bắc để ngăn cản việc thống nhất nước nhà của ta , để ngăn cản dân tộc ta đoàn kết. |
Chúng tôi tin rằng các nước Đồng minh đã công nhận những nguyên tắc dân tộc bình đẳng ở các Hội nghị Têhêrăng và Cựu Kim Sơn , quyết không thể không công nhận quyền độc lập của dân Việt Nam. |
Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của Pháp hơn 80 năm nay , một dân tộc đã gan góc đứng về phe Đồng Minh chống phát xít mấy năm nay , dân tộc đó phải được tự do ! Dân tộc đó phải được độc lập ! Vì những lẽ trên , chúng tôi , chính phủ lâm thời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa , trịnh trọng tuyên bố với thế giới rằng : Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập , và sự thật đã thành một nước tự do độc lập. |
Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng , tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do , độc lập ấy. |
* Từ tham khảo:
- dân tộc đa số
- dân tộc hoá
- dân tộc học
- dân tộc ít người
- dân tộc - ngôn ngữ học
- dân tộc thiểu số