dàm | dt. Dây xỏ vô hai mũi trâu và bò rồi cột choàng lên sừng để làm lợi-khí điều-khiển: Dây dàm, giựt dàm, xỏ dàm. |
dàm | dt. 1. Đồ đan bằng tre nứa, giống hình cái giỏ, dùng dể buộc vào mõm gia súc để giữ không cho ăn hoặc cắn: dàm chó o dàm ngựa.2. Dây hoặc vòng xỏ vào mũi trâu bò để dắt đi: Trâu tuột dàm o xỏ dàm cho nghé. |
dàm | dt 1. Giỏ chụp vào mõm giống vật: Cái dàm chó 2. Dây xỏ qua mũi trâu để dắt: Trâu sổng vì đứt dàm 3. Cái gò bó, bắt buộc: Dàm danh, khoá lợi, những người thế gian (BCKN). đgt Bịt lấy mõm một con vật: Miệng dã dàm, mũi lại dòng dây (Lục súc tranh công). |
dàm | d. 1. Vòng tết bằng rơm hay giẻ để bó lấy mõm một con vật cho nó khỏi cắn: [M(2]Cái dàm chó, Dàm ngựa. 2. (đph). Dây xỏ qua mũi trâu để dắt. |
dàm | Cái để buộc mõm ngựa, mõm trâu bò. |
Nó đòi uống nước liên tiếp , Quyên thay Năm Nhớ trông coi nó , chỉ cho nó uống thấm giọng bằng nước cháo chớ không dàm cho uống nước. |
Không hiểu trên đời này còn có thể có một khuôn mặt đàn ông nào buồn hơn thế nữa không? Một khuôn mặt không ra khóc không ra cười , nó như một khuôn mặt tượng nhoà chìm trong mưa dàm giá buốt , nó phẳng lặng trong sự ngẩn ngơ đến rùng mình , nó không nói điều gì cả mà lại nói lên tất cả , nó chứa trong nó một đôi mắt trống rỗng mờ mịt mà chỉ cần nhìn vào , người cứng rắn nhất cũng cảm thấy xé ruột xé gan. |
* Từ tham khảo:
- dám nghĩ dám làm
- dạm
- dạm
- dạm em xem chị
- dạm hỏi
- dan