đại binh | dt. C/g. Binh chủ-lực, đoàn quân to, nhiều võ-khí. |
đại binh | Nh. Đại quân: đem đại binh trấn giữ biên giới. |
đại binh | dt (H. đại: lớn; binh: quân lính) Đạo quân lớn: Đế quốc cử một đại binh đến xâm chiếm nước bé nhỏ ấy. |
đại binh | dt. Quân-đội lớn lao; phần quân đội lớn. |
đại binh | d. Đại quân lớn. |
Mưu sĩ bảo họ : Tuy Tây Sơn hiện nay thắng thế , nhưng các ông nghĩ lại coi : phía bắc có quân họ Trịnh , phía nam có đại binh Gia Định sắp kéo ra , trước mặt sau lưng đều có địch , liệu các ông có giữ được Qui Nhơn không ? Nếu các ông không sớm liệu đường , sau này thế nào cũng mang tiếng là quân trộm cướp. |
Nhà Hán khen là nghĩa , vì vua mà phát đại binh , sai Vương Khôi xuất quân từ Dự Chương , Hàn An Quốc xuất quân từ Cối Kê , để đánh Mân Việt. |
Tháng 3 , lại đem đại binh sang đánh hai châu Khâm và Liêm nước Tống , nói lấy tiếng rằng nhà Tống thi hành phép thanh miêu538 , tàn hại dân Trung quốc , cho nên đem quân sang hỏi tội để cứu giúp nhau539. |
Mùa hạ , tháng 6 , cử đại binh đi đánh Chiêm thành. |
Quân Minh bèn đưa giải Thiêm Bình cho ta và sai quân y Cao Cảnh Chiếu gửi thư hàng nói rằng : "Quan tổng binh Hoàng sai tiểu nhân tới đây trình bày ngài biết việc này : Trước vì Thiêm Bình chạy sang triều đình tâu rằng hắn chính là con của quốc vương An Nam , vì thế mới sai đại binh sang chiêu dụ. |
Ngày mồng 9 tháng ấy , bọn nội quan nhaà Minh là Mã Kỳ đem đại binh tới uy hiếp vua ở Lam Sơn. |
* Từ tham khảo:
- đại bổ
- đại bộ phận
- đại bợm
- đại ca
- đại cà xa
- đại cán