cùi tay | dt. Khuỷu tay, nơi giáp với hai bàn tay. // Tay cùi, cụt hết các ngón. // (B) Cua tay, không làm gì được: Mất cái kềm như cùi tay. |
cùi tay | I. dt. Phần nhọn chỗ khuỷu tay khi gập tay lại. II. đgt. Bó tay, không làm gì được: Thời buổi này không có tiền thì chỉ có mà cùi tay. |
cùi tay | dt Đầu khuỷu tay: Đầu gối cùi tay tôi sứt sẹo (Tô-hoài). |
cùi tay | dt. Nht. Cùi chõ. |
cùi tay | d. Khuỷu tay. |
cùi tay | Chỗ cổ tay. Cũng có nơi dùng để gọi khuỷu tay. Văn-liệu: Có lẽ giơ cùi cùng tuế nguyệt, Rồi xem giở mui với giang-sơn (thơ cổ). |
Người đàn bà vừa quay mình lại , chưa kịp nhìn Năm , Năm đã thúc mạnh cùi tay vào mạng mỡ người ấy. |
Người đàn bà ngạc nhiên kêu lên khe khẽ , lấy cùi tay đẩy hắn ra. |
Bao giờ thầy cũng cầm bút đứng thẳng cái quản , chỉ thẳng vào đầu mũi và cùi tay không tỳ xuống văn kỷ. |
Ông già tỳ cùi tay lên gối xếp da quang đầu ,vuốt chòm râu bạc ,nhìn ra cơn heo may đang lay bức mành và làm gật gù mấy bông cúc nơi chậu cây cảnh ngoài sân. |
Và , có đứa lại hỏi mát lúc tôi ra chơi : Ban nãy mày có buồn cười không hở Hồng? Hoặc trêu chọc tôi với những câu an ủi đãi bôi : Mày bị quỳ từ hôm thứ hai nhỉ? Bốn hôm rồi , tội nghiệp ! Cũng may mà thằng nói câu ấy có một vẻ mặt không đáng ghét , nếu không tôi chẳng cần nghĩ ngợi gì mà không cám ơn nó bằng một cùi tay vào sống mũi. |
Anh ta bò bằng cả hai cùi tay và hai đầu gối , kéo lê người trên bãi. |
* Từ tham khảo:
- củi đậu đun đậu
- củi đóm
- củi đòn
- củi đuốc
- củi khô gặp lửa
- củi lụt