cu li | - 1 x. culi. - 2 d. Động vật bậc cao không có đuôi hoặc có đuôi rất ngắn, tai nhỏ, mắt to rất gần nhau, tứ chi thích nghi với lối sống leo trèo trên cây, hoạt động kiếm ăn ban đêm, ban ngày cuộn tròn mình lại để ngủ. - 3 d. Cây dương xỉ lá rất to, phân nhánh rất nhiều, thân rễ phủ đầy lông tơ màu hung, dùng làm thuốc. |
cu li | dt. 1 Cây phân bố rộng rãi ở ven rừng phục hồi sau nương rẫy và trên các tảng cây bụi, có thân rễ mọc đứng, ngắn, phủ nhiều lông mềm, vàng nâu, khi cắt hết lá trông giống con cu li, lông của thân rễ dùng làm thuốc cầm máu, thân rễ dùng làm thuốc (gọi là cẩu tích) chữa đau lưng, đau khớp xương, phong thấp. |
cu li | dt. Cây dương xỉ lá to, phân nhánh nhiều, thân rễ phủ đầy lông tơ màu hung, dùng làm thuốc. |
cu li | (culi, coolie) dt. Người làm thuê bằng lao động chân tay nặng nhọc như kéo xe, khuân vác, dưới thời thực dân (với ý coi khinh): cu li khuân vác o suốt đời làm cu li. |
cu li | dt Loài động vật hơi giống loài khỉ, kiếm ăn ban đêm, ban ngày cuộn tròn mình để ngủ: Loan dúm cả người lại như con cu li giấu mặt (NgHTưởng). |
cu li | dt Thứ cây mọc ở rừng, rễ phủ đầy lông màu hung: Lông cu li có tác dụng cầm máu. |
cu li | (Anh: coolie) Từ dùng trong thời thuộc Pháp để chỉ một cách khinh bỉ những người lao động khuân vác hoặc làm những việc nặng nhọc: Chồng làm cu-li nhà máy sợi (Ng-hồng). |
cu li | dt. Phu, người làm việc nặng nhọc. Coolie. |
cu li | d. Từ bọn đế quốc thực dân dùng để chỉ những người lao động khuân vác, kéo xe hoặc làm những việc nặng nhọc khác: Cu-li bến tàu. |
cu li | d. Loài động vật gần loài khỉ, thường gọi là con khỉ gió, ban ngày hay giấu mặt vào hai cánh tay. |
cu li | d. Lông của một thứ cây, màu vàng giống màu lông con cu-li, có tác dụng cầm máu. |
Anh thợ mộc với những tấm ván và đồ nghề , thợ giày đang sửa những đôi giày bẩn và cong queo , chị hàng phở đang rửa bát , cạnh đó anh cu li đang ngáy pho pho trên tấm phản bụi bặm ; bọn nghiện hút mặt vàng võ nằm dài bên bàn đèn ; chị thợ giặt đang cong lưng với thùng quần áo đầy bọt xà phòng... Tất cả là dân tứ chiếng. |
cu li loài thú vẻ ngoài hiền lành nhưng có độc. |
Vài năm gần đây , người Việt bắt đầu nuôi ccu linhư thú cưng trong nhà mà không biết rằng đây là loài có độc , gây tử vong cho con người. |
Việt Nam có hai loài là ccu lilớn Nycticebus coucang và cu li nhỏ Nycticebus pygmaeus. |
Nhà nghiên cứu sinh vật Phùng Mỹ Trung cho biết , trong các nghiên cứu mới đây , giới khoa học đã so sánh hai loài ccu lilớn và nhỏ. |
Họ tìm thấy 212 hợp chất ở ccu lilớn và 68 cu li nhỏ có chất độc. |
* Từ tham khảo:
- cu-lít
- cu-lông
- cu luồng
- cu ngói
- cu-pông
- cu-roa