củ cải | dt. (thực): Thuộc họ cải, lá bẹ dài lối 20cm, cộng to, mọc đứng, củ tròn dài màu trắng, có vị cay và ngọt, hoa vàng. |
củ cải | dt. 1. Nh. Củ cải. 2. Củ của một loại cải, màu trắng có chứa chất ngọt, dùng chế biến thức ăn: cá kho củ cải o củ cải muối o củ cải luộc. |
củ cải | dt Một loài cải có củ trắng: Mua củ cải muối dưa. |
củ cải | d. Củ một loài cải, màu trắng, chứa chất đường. |
Bà Thân ngồi thái ccủ cảiở giữa sân , đón ánh nắng ấm áp của mặt trời mùa đông. |
Bà Thân nhặt mấy miếng ccủ cảibắn ra đất , bỏ vào rổ rồi nói một mình : Từ ngày con không ở nhà nữa , bà Tuân cũng chẳng thấy lại chơi. |
Hai mẹ con mải chuyện trò , công việc không được chạy ; Bà Thân có hơn chục ccủ cảivẫn chưa thái hết. |
Bà vội hạ con dao thái ccủ cảixuống , rồi giơ hai tay như để cố bắt chước con hồi còn bé : Ối giời ơi ! ối giời ơi , đói quá ! Cả nhà vui sướng cười mãi không ngớt. |
Cắt nốt chỗ su hào này phải tỉa cho hết bát củ cải kia... Loan đã bắt đầu thấy mỏi lưng. |
Ới ơi những người lỡ hội chồng con , có phải đến tháng này , ở Bắc Việt , cái gió lạnh mới về ấy thấm vào da thịt , len lỏi tới sâu thẳm của tâm hồn , nó làm cho người buồn dằng dặc , tự nhiên cảm thấy thèm khát yêu đương hơn cả bao giờ hết phải không ? Nhìn ra thì thấy cái gì cũng vẫy chào , hẹn hò nhau , cái gì cũng tơ hồng quấn quít , cái gì cũng đủ lứa no đôi ; hồng thì có cốm đẹp duyên , buổi thì có lòng ân ái , gió bấc có mưa phùn , cam vàng có quít xanh , ăn cái món rươi thế nào cũng phải có vỏ quít mới dậy mùi , thế thì tôi đố ai cầm lấy chén cơm mới đưa lên môi mà lại không nghĩ ngay đến chim ngói nhcủ cải cải , thịt ba chỉ , hạt sen và miến ? Ghê cho các loài cây sao mà đến tháng này thấy hoa rét trở về cũng như cảm thấy thèm thuồng ôm ấp , để cho đỡ lạnh lùng. |
* Từ tham khảo:
- củ cải hấp thịt lợn
- củ cải muối nước mắm
- củ cải thầu
- củ cái
- củ cẩm
- củ chi